Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết này để tìm hiểu thông tin về giấy chứng nhận đầu tư các bạn nhé!

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. 

Mục lục

Căn cứ pháp lý:

– Luật đầu tư nước ngoài năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021.

– Các nghị định hướng dẫn thi hành luật đầu tư 2020.

Thủ tục điều chỉnh:

– Căn cứ Điều 38 Luật Đầu tư 2020 (hiệu lực 01/01/2021) quy định về thủ tục như sau:

– Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

+ Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;

+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

– Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất áp dụng từ năm 2021 theo luật Đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ vào nội dung điều chỉnh của Giấy chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư một trong hai phương thức sau:

– Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

– Đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh: Các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn,

dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;

dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp quy định phải thẩm tra dự án đầu tư  

Các mục doanh nghiệp điều chỉnh trong quá trình hoạt động

– Điều chỉnh vốn thực hiện dự án trong giấy chứng nhận đầu tư

– Điều chỉnh địa chỉ trong giấy chứng nhận đầu tư

– Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong giấy chứng nhận đầu tư

– Điều chỉnh nhà đầu tư nước ngoài

– Điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư

– Mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác

– Mở cơ sở bán lẻ thứ nhất, thứ hai, thứ ba

– Mua bán sáp nhập hoặc chuyển nhượng dự án đầu tư …vv

Căn cứ tại Điều 40 Luật Đầu Tư Năm 2020 hiệu lực thi hành ngày 1/1/2021, yêu cầu các trường hợp phải thay đổi giấy chứng nhận đầu tư như sau:

  1. Tên dự án đầu tư.
  2. Nhà đầu tư.
  3. Mã số dự án đầu tư.
  4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.

Thời hạn thực hiện thay đổi chứng nhận đầu tư:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh đầu tư: các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn,

dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

– Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.

Thời hạn thực hiện:

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư tổ chức thẩm tra những nội dung điều chỉnh và đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.

Danh mục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài

  • Phát thanh, truyền hình.
  • Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá.
  • Khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet
  • Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát.
  • Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
  • Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa.
  • Đánh bắt hải sản.
  • Sản xuất thuốc lá.
  • Kinh doanh bất động sản.
  • Kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối.
  • Giáo dục, đào tạo.
  • Bệnh viện, phòng khám.
  • Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đầu tư quy định tại Phụ lục này phải phù hợp với quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Quy trình điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định Luật đầu tư mới năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và các công văn hướng dẫn tạm thời của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư thì quy trình hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tại đến thời điểm hiện tại thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thông qua việc thực hiện tách giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nội dung đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đầu tư  đã được cấp cũ. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sử dụng cùng số với mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư;

Bước 3: Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;

Bước 4: Cấp lại dấu của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.

Bước 5: Đăng bố cáo mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.

Lưu ý: Thủ tục hướng dẫn nêu trên đang được thực hiện theo quy định chung của Sở Kế hoạch đầu tư

Quy trình điều chỉnh thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Tiếp nhận, cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan tiếp nhận, cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư

  1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
  2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây

a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

4. Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây

a) Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;

b) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;

d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;

đ) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

e) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư

Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.

  1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại các điều 34, 35 và 36 của Luật này đối với các nội dung điều chỉnh
  2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư
  3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này

Quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Quy trình thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản tạm thời để truy cập hệ thống. Tài khoản tạm thời được sử dụng để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ và chỉ có hiệu lực trong quá trình xử lý hồ sơ.

b) Trước khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư không bắt buộc nhưng được khuyến khích kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (dautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn).

c) Cơ quan đăng ký đầu tư in giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống và giao cho nhà đầu tư khi nộp hồ sơ.

d) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo nội dung không hợp lệ bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.

e) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.

Mã số dự án

a) Mã số dự án là một dãy số gồm 10 chữ số, không thay đổi trong quá trình hoạt động của dự án và không được cấp lại cho dự án khác. Khi dự án chấm dứt hoạt động thì mã số dự án chấm dứt hiệu lực. Mã số dự án được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

b) Đối với dự án đầu tư được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số của giấy tờ tương đương khác đã cấp cho dự án.

c) Trong trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư, dự án được cấp mã số thay thế cho số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đã cấp.

2) Tổ chức thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chỉ đạo Cơ quan đăng ký đầu tư:

– Tiếp nhận, xử lý hồ sơ dự án đầu tư theo quy trình tác nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

– Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước  ngoài tại địa chỉ: dautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn để tải các Biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và công khai Biểu mẫu tại nơi tiếp nhận hồ sơ để nhà đầu tư biết, thực hiện.

Dịch vụ tư vấn và tiến hành điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Luật Quốc Bảo

– Tư vấn cho khách hàng thủ tục điều chỉnh thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

– Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ pháp lý;

– Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục để điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ để được điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà đầu tư tại Việt Nam

Quy định về Giấy chứng nhận đầu tư

Khái niệm:

Giấy chứng nhận đầu tư được định nghĩa đơn giản là một dạng văn bản hoặc dạng điện tử ghi lại các thông tin đã đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Cũng có một định nghĩa cơ bản về mẫu tài liệu này trong Bộ luật Đầu tư. Nhưng theo quy định mới cập nhật thì giấy chứng nhận đầu tư sẽ được thay thế bằng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được cấp trong những trường hợp nào?

Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.

Về hình thức đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chỉ được đầu tư theo các hình thức sau:

– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;

– Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

– Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư khác;

– Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư, kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và một số điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện như sau:

  1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:

Nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Cơ quan đăng ký đầu tư;

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.

Mục đích của việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này sẽ giúp chính phủ Việt Nam quản lý việc đầu tư của khách hàng.

Đồng thời, áp dụng cho tất cả các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam. Các cá nhân, tổ chức muốn xin cấp chứng chỉ cần đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để xin cấp chứng chỉ.

Ngôn ngữ sử dụng trong đơn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các tài liệu, tờ trình gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch ra tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu tiếng nước ngoài.

– Trường hợp các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì sử dụng bản tiếng Việt để thực hiện thủ tục đầu tư.

– Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác biệt giữa nội dung dịch hoặc bản sao với bản gốc và trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài.

Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị khi xin giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ dự án đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, quy mô đầu tư, địa điểm, thời hạn, đề xuất ưu tiên đầu tư, đánh giá tác động, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Thuyết minh việc sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; tình trạng sử dụng của máy móc, thông số kỹ thuật chính, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC;
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

  • Đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có);
  • Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Thành phần hồ sơ giống như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và hiệu quả của dự án đầu tư.
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Thành phần hồ sơ giống như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Mẫu I.9

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/

Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh

(Điểm a Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH DOANH

Kính gửi:

  • Cơ quan đăng ký đầu tư
  • Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:

NHÀ ĐẦU TƯ

Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ……… …………….

Sinh ngày: ………/……. /….. ………….Quốc tịch: ……………. …………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………… /….. /……….. Nơi cấp: ………………………………………………………………..

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): …………………………………………..

Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………………….

Ngày cấp: ………………… /….. /……….. Ngày hết hạn: ………. /……. /……. Nơi cấp: ……………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………

Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ……………………………………………..

Ngày cấp …………………………………………Cơ quan cấp:………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ………..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính: ……….

Chức danh:…………………Sinh ngày: ………/…../…….Quốc tịch: …………………………. .

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………… /….. /……….. Nơi cấp: ………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………..…………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất

I. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:

Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ….(tên dự án)…….. với nội dung như sau:

1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:

STTTên giấySố giấy/Mã số dự ánNgày cấpCơ quan cấpGhi chú

(Còn hoặc hết hiệu lực)

      

2. Nội dung điều chỉnh:

2.1. Nội dung điều chỉnh 1:

– Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: ………………………………………

– Nay đăng ký sửa thành: ……………………………………………………………………..

– Lý do điều chỉnh: ………………………………………………………………………………

2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):

3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).

III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:

a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

HỒ SƠ KÈM THEO

  1. Các văn bản quy định tại Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
  2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)

Các trường hợp bắt buộc/không bắt buộc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp bắt buộc phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án;
  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Các trường hợp không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Các trường hợp không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định cụ thể như sau:

1. Doanh nghiệp trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế sẽ không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Khoản 5 Điều 38 Nghị định 118/NĐ-CP:

“Đối với dự án đầu tư không thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”

2. Trường hợp nhà đầu tư không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn

và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành, theo đó:

“Nhà đầu tư là tổ chức không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với các trường hợp thay đổi các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp nhà đầu tư là tổ chức thay đổi tên, thay đổi mã số doanh nghiệp.

Nhà đầu tư là cá nhân không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi thay đổi loại giấy tờ cá nhân hoặc thay đổi số, ngày cấp của giấy tờ cá nhân của mình.”

Thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư, để nhà đầu tư đầu tư vào Việt Nam phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài có thể thay đổi một trong các nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư như thay đổi nhà đầu tư, thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư,…

Thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư như thế nào? Tham khảo nội dung sau đây:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Theo quy định của Luật đầu tư 2020

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản giấy hoặc văn bản điện tử ghi thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

 – Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư tại Việt Nam

Theo quy định của Luật đầu tư 2020

– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

– Thực hiện các dự án đầu tư.

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

– Các hình thức đầu tư mới và tổ chức kinh tế theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư, điều kiện để nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư, kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020

– Có địa điểm để thực hiện dự án đầu tư

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên diện tích đất và số lượng lao động (nếu có);

– Đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường cho các nhà đầu tư nước ngoài.

– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư vào ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư.

Người nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Lĩnh vực hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của chủ đầu tư; các đối tác tham gia hoạt động đầu tư;

+ Các điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. thành viên.

Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

– Tên dự án đầu tư.

– Các nhà đầu tư

– Mã dự án đầu tư.

– Vị trí của dự án đầu tư, diện tích sử dụng đất.

– Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư.

– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

+ Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư được chia thành các giai đoạn thì phải nêu rõ tiến độ của từng giai đoạn.

– Các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Quy định về nhà đầu tư về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của Luật đầu tư 2020

– Đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các thông tin cơ bản của nhà đầu tư sẽ được ghi trên Giấy chứng nhận như tên nhà đầu tư; Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); Giấy chứng nhận đăng ký thành lập, địa chỉ trụ sở chính, thông tin nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức).

Tại sao phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có sự thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. đầu tư.

Mặt khác, theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 50/2016 / NĐ-CP, trường hợp có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thực hiện thủ tục điều chỉnh thì bị bị khởi tố vi phạm hành chính với mức xử phạt sau đây: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Ngoài ra, các biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng.

Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư

Thành phần hồ sơ thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư

– Thông báo về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Chủ đầu tư.

– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Trường hợp công ty chưa tách Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);

– Thông tin lập đề xuất dự án: Số lượng lao động nước ngoài, số lượng lao động Việt Nam; Số điện thoại, email nhà đầu tư, Số điện thoại công ty tại Việt Nam, Khu vực trụ sở chính;

– Báo cáo tình hình thực hiện dự án và báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Bản công chứng của báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất với thời điểm điều chỉnh;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của nhà đầu tư, bao gồm:

+ Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu. Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

– Giấy ủy quyền (trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp đến nộp hồ sơ) ngoài ra phải xuất trình CMND/hộ chiếu/chứng thực cá nhân còn hiệu lực.

Lưu ý: Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có chứng nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

Thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có sự thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của Luật đầu tư 2020

– Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều tiết, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt địa điểm hoặc dự kiến ​​thành lập Văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

+ Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chưa thành lập hoặc không thuộc phạm vi quản lý sự điều hành của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Căn cứ Luật đầu tư 2020, thời gian điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 10-25 ngày (đối với trường hợp nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

Một số lưu ý khi thực hiện thay đổi nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư

– Nội dung Thông báo phải có đầy đủ thông tin về nhà đầu tư. Thông tin bao gồm:

Họ và tên (họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch)

+ Chứng minh nhân dân / hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tăng vốn

Để điều chỉnh tăng vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính và phải góp đủ vốn thực hiện dự án đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện hành. phù hợp với các quy định của pháp luật.

Bước 1: Lập hồ sơ điều chỉnh tăng vốn của dự án.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư về Thông báo góp vốn của nhà đầu tư

Bước 3: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 5: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thời gian hoàn thành dự kiến: 25-30 ngày làm việc

Vốn đầu tư của dự án là vốn góp của nhà đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy động để thực hiện dự án đầu tư được ghi trong văn bản quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, ngoài số vốn đầu tư ban đầu mà nhà đầu tư đăng ký được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có thể thay đổi – tăng hoặc giảm vốn đầu tư. riêng.

Trường hợp điều chỉnh vốn đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ điều chỉnh vốn đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm xin điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo đầu tư (Báo cáo công ty nộp trực tuyến trên website dautunuocngoai.gov.vn)
  • Quyết định việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ đầu tư, nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (đối với dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). );
  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;

  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký kinh doanh);
  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy tờ xác nhận đã góp đủ vốn đến thời điểm điều chỉnh: 01 bản sao có chứng thực báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất với thời điểm điều chỉnh hoặc xác nhận của ngân hàng về việc nhà đầu tư đã góp đủ vốn.
  • Trường hợp thay đổi vốn đầu tư cần cung cấp: Xác nhận của ngân hàng có số dư tương ứng với số vốn góp thêm hoặc tài liệu chứng minh năng lực tài chính đối với phần vốn góp thêm;

Thủ tục điều chỉnh vốn đầu tư

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

Cơ quan quản lý:

– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ. cao, khu kinh tế.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc dự kiến ​​đặt trụ sở chính, văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

+ Các dự án đầu tư được thực hiện trên nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế, trừ trường hợp nêu trên.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Ghi chú:

– Trường hợp nhà đầu tư thay đổi vốn đầu tư đồng thời với mức vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư góp đủ vốn đầu tư theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh thì thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày góp đủ vốn điều lệ tăng thêm.

– Khi thay đổi vốn đầu tư, Nhà đầu tư phải tuân thủ thời hạn góp vốn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh đã cấp.

Thay đổi địa chỉ trên giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh địa chỉ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trường hợp thay đổi địa chỉ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  • Bản đăng ký / hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
  • Văn bản quyết định điều chỉnh chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu
  • Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư / giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Giải thích lý do điều chỉnh
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh
  • Các tài liệu liên quan đến địa điểm mới của dự án

Thẩm quyền giải quyết việc điều chỉnh địa chỉ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư cần xem xét địa điểm mới của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan đăng ký đầu tư. Hai cơ quan đăng ký đầu tư chính:

Thẩm quyền giải quyết việc điều chỉnh địa chỉ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và khu kinh tế; khu chế xuất, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư dự kiến ​​đặt trụ sở hoặc đặt văn phòng điều hành, trụ sở chính để thực hiện dự án đầu tư có quyền tiếp nhận và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư:  

+ Dự án được triển khai tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế.

+ Dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế, trừ trường hợp nêu trên.

Thời hạn giải quyết hồ sơ điều chỉnh địa chỉ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư hoặc nhà đầu tư đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thực hiện theo quyết định đầu tư của dự án đầu tư.

Khi thay đổi địa điểm đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền tiếp nhận và quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Một số trường hợp cần lưu ý:

Nhà đầu tư đồng thời thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư và trụ sở chính thì cần thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước khi điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư thay đổi địa điểm thực hiện dự án sang tỉnh, thành phố khác so với địa điểm đã đăng ký ban đầu thì doanh nghiệp cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận. đăng ký kinh doanh với cơ quan thuế.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư cần đáp ứng các điều kiện về lĩnh vực hoạt động, không thuộc khu tập thể, chung cư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Những câu hỏi liên quan đến giấy chứng nhận đầu tư

Câu hỏi 1: Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những bước nào và thành phần hồ sơ cần nộp là gì?

Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 33 của Luật đầu tư cho Sở Kế hoạch và Tư vấn (Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư:

Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký kết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ sơ lược về hệ thống quốc gia thông tin về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Hồ sơ thành phần bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí phí, rủi ro nếu dự án không được chấp nhận;

– Tài liệu về cách thức quản lý của nhà đầu tư;

– Chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; lãnh đạo về năng lực của nhà đầu tư; khác chứng chỉ tài liệu minh năng lực tài chính củ một nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tiên bao gồm các yếu tố nội dung sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, đầu tư mục, quy mô đầu tư, đầu tư vốn và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, thực hiện tiến độ, thông tin về trạng thái sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), yêu cầu về lao động,

đề xuất Ưu tiên tư vấn, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá môi trường tác động sơ bộ (nếu có) theo quy định của pháp luật về môi trường bảo vệ.

Quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền tệ, nhà đầu tư được báo cáo, cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất, nộp bản sao giấy về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với thuộc tính dự án thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao công nghệ;

– BCC hợp đồng đối với dự án đầu tư theo đồng BCC hợp thức;

– Khác tài liệu liên quan đến dự án đầu tư, Yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế làm cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đầu tư và thông báo góp vốn mua cổ phần vốn góp?

Trả lời : Căn cứ theo Khoản 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do Ban Quản lý các khu kinh tế Hải Phòng (HEZA) cấp giấy chứng nhận đầu tư

Câu hỏi 3: Điều kiện đáp ứng thủ tục mua cổ phần, góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Lời : Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải trả lời các quy định, điều kiện sau đây:
– Điều kiện tiếp cận thị trường Trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư; – Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này; – Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất , điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Câu hỏi 4: Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đầu tư trực tuyến?

Trả lời: Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký kết trên hệ thống quốc gia thông tin về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên hệ thống quốc gia thông tin về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Câu hỏi 5: Công ty TNHH 1 thành viên do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn.

Trước đó, công ty có khoản vay của chủ sở hữu một khoản vay. Thủ tục đã hoàn thành và công ty đã nhận được khoản vay này rồi. Doanh nghiệp muốn chuyển khoản vay đó thành tài khoản vốn góp thêm vào công ty. Thủ tục thực hiện như thế nào?

Trả lời: Nhà đầu tư tiến trình thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể điều chỉnh tăng vốn góp phần thực hiện dự án. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ khi hợp lệ hồ sơ đầy đủ ngày

Câu hỏi 6: Công ty có 100% vốn Việt Nam hiện muốn chuyển giao hết 100% vốn góp cho người nước ngoài thì cần làm những thủ tục gì?

Trả lời: Công ty cần thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và tư vấn tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính

Câu hỏi 7: Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hiện tại công ty muốn làm thủ tục giải thể (dự án hoạt động cuối cùng) thì cần chuẩn bị những tài liệu gì?

Trả lời: Nhà đầu tư gửi quyết định hoạt động cuối cùng của dự án đầu tư (trong trường hợp hoạt động tự động) hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp hoạt động cuối hoạt động) dự án đầu tư theo quy định điều kiện trong hợp đồng, điều kiện kinh doanh) cho Sở Kế hoạch và Tư vấn. Hồ sơ thành phần gồm có: Văn bản hoạt động thông báo hoạt động của đầu tư dự án; Đầu tư đăng ký chứng nhận giấy (nếu có); Ghi tài liệu.

Câu hỏi 8: Công ty hiện bị thất lạc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin quý Sở hướng dẫn tiếp tục cấp lại đầu tư chứng nhận đăng ký

Trả lời: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể doanh nghiệp cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu AI17 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (thời gian xử lý là 5 ngày làm việc)

Câu hỏi 9: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được cấp có một số sai lệch thông tin so với hồ sơ đề nghị. Các nhà đầu tư vậy có nhu cầu sửa lại các thông tin trên cho đúng để thực hiện các thủ tục?

Trả lời: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đính kèm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ cần chuẩn bị sẵn Văn bản đề nghị đính kèm thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu AI18 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021 / TT-BKHĐT

Câu hỏi 10: Quy định về báo cáo dự án chế độ sau khi dự án được cấp phép đi vào hoạt động?

Lời: Nhà đầu tư, Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư, Điều 102 Nghị định số 31 / 2021 / NĐ-CP, Điều 100 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP

Câu hỏi 11: Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm các bước thực hiện và thành phần hồ sơ?

Trả lời: Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

c) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

đ) Bản sao Giấy đầu tư chứng nhận đăng ký; Quyết định đầu tư chủ chấp nhận; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

e) Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

g) Bản sao một trong các tài liệu của nhà đầu tư chuyển đổi dự án đầu tư:

báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức chính, lãnh đạo về năng lực của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh về năng lực của nhà đầu tư.

Câu hỏi 12: Thời hạn hoạt động dự án của nhà đầu tư sắp hết, nhà đầu tư mong muốn được gia hạn thêm thời gian thực hiện dự án, vậy cần chuẩn bị và làm những thủ tục nào?

Trả lời:

– Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Bước 2: Sở Kế hoạch và Tư vấn gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật tư và tài khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

– Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến về công việc đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021 / NĐ-CP;

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại Khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và Khoản 4 27 of Nghị định số 31/2021 / NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định Bộ phận nhân sự cấp tỉnh

– Bước 5: Bộ phận nhân sự cấp tỉnh quyết định thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Thực hiện theo cách thức:

– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan điều hành chính – Qua dịch vụ chính công ích.

Hồ sơ thành phần: – Văn bản đề nghị giới hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Quyết định chủ đầu tư chấp nhận;

– Đầu tư chứng nhận đăng ký;

– Quyết định chấp nhận ận nhà đầu tư hoặc giấy có giá trị tương đương với pháp lý; – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy có giá trị tương đương;

– Giấy chứng nhận tài liệu có giá trị tương đương với nhà đầu tư bao gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài khoản chính của tổ chức; bảo lãnh về năng lực của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Hồ sơ số lượng: 04 bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về quy định đáp ứng điều kiện tại Khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và Khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hợp lệ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến về việc xác định điều kiện đáp ứng tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và Điều khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét thời hạn hoạt động điều kiện động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để thiết lập báo cáo thẩm định Ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trong thời gian hạn làm việc 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Cơ quan thực hiện:

– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.k) Đơn mẫu tên, tờ khai: Văn bản đề nghị hoạt động thời hạn thời hạn của dự án đầu tư theo mẫu AI14 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

– Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban nhân dân cấp tỉnh.

– Việc thời hạn hạn chế hoạt động của dự án đầu tư phải trả lời các điều kiện sau:

+ Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch, tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – đặc biệt kinh tế (if have); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị);

+ Đáp ứng giao diện điều kiện, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với các trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất) sử dụng lạc hậu nghệ thuật, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên:

a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn , năng lượng tiết kiệm, môi trường bảo vệ; or công suất (tính toán số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một thời gian đơn vị)

hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 85% so với công suất hoặc thiết kế hiệu suất; hoặc hiệu quả tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng quá 15% so với thiết kế, xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 10 năm hoặc khi hoạt động không trả lời quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, môi trường bảo vệ.

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, liên kết môi trường bảo vệ đến máy tính, thiết bị của dự án thì áp dụng kỹ thuật chỉ tiêu chuẩn theo quốc gia tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc Tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, môi trường bảo vệ. or bên Việt Nam.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3 / 2021;

– Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

Câu hỏi 13: Quy định xử lý báo cáo chậm trong tư vấn hoạt động tại Việt Nam?

Trả lời:

Căn cứ Điều 10 Nghị định số 50/2016 / NĐ-CP Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:

1. Thanh toán từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành động vi sau:

a) Lập giám sát báo cáo, đánh giá tư tưởng không đúng thời hạn;

b) Lập giám sát báo cáo, đánh giá tư vấn không đầy đủ nội dung.

2. Thanh toán từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thiết lập giám sát báo cáo, đánh giá đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Lập giám sát báo cáo , đánh giá đầu tư không trung thực.

Câu hỏi 14: Vi phạm các quy định về đầu tư hoạt động tại Việt Nam?

Trả lời: Căn cứ Điều 13 Nghị định số 50/2016 / NĐ-CP

Câu hỏi 15: Nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn thực hiện dự án, tuy nhiên nhà đầu tư lại nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư sau ngày hết hạn thực hiện dự án, vậy chúng tôi có được xem xét xử lý cho các dự án gia hạn hay không?

Trả lời: Căn cứ theo Điều 48 Luật đầu tư 2020 quy định về công việc hoạt động dự án đầu tư có quy định các trường hợp đồng đầu tư hoạt động đầu tư, tư vấn đầu tư dự án trong các trường hợp sau đây:

Nhà đầu tư quyết định hoạt động của dự án đầu tư;

Theo hoạt động của điều kiện hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều kiện kinh doanh; Hoạt động hết thời gian (time) của tư vấn dự án. Như vậy khi hết dự án hoạt động, dự án sẽ phải làm thủ tục nối tiếp theo quy định. 

Câu hỏi 16: Nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn thực hiện dự án sản xuất, tuy nhiên dự án đã hoạt động được 20 năm, các thiết bị máy móc đều đã cũ, vậy tôi có đủ điều kiện để được giới hạn và nếu không, bạn cần thực hiện hay hoàn thiện thêm về điều kiện nào?

Trả lời: Căn cứ Khoản 10 Điều 27 Nghị định số 31/2021 / NĐ-CP Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên không được điều chỉnh, gia Thời hạn hoạt động theo quy định tại điểm 4 Điều 44 của Luật đầu tư bao gồm

– Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không trả lời quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết năng lượng, trường môi trường bảo vệ; hoặc công suất (tính toán số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một thời gian đơn vị) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 85% so với công suất hoặc thiết kế hiệu suất; tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng quá 15% so với thiết kế.

Câu hỏi 17: Công ty chúng tôi có 1 cổ đông là tổ chức nước ngoài, dự kiến tháng 9 sẽ có sự thay đổi, công cụ cổ đông đó sẽ chuyển toàn bộ vốn cho bên ngoài cổ đông.

Quý Cơ quan cho tôi hỏi, trong trường hợp đó, công ty của chúng tôi có phải tiến hành thủ tục đăng ký chấp nhận hay không? (Tỷ lệ vốn nước ngoài không tăng lên, ngành kinh doanh không thay đổi so với trước và không nắm giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam)?

Trả lời: Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài khác không làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty theo quy định tại điểm a, b Khoản 2 Điều 26 Luật tư năm 2020; Trường hợp đồng công ty không sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế.

Câu hỏi 18: Hiện tại địa chỉ trụ sở chính của đầu tư dự án mà tôi đã thay đổi, vì vậy tôi phải thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ của đầu tư chủ trên tư vấn giấy chứng nhận đã được cấp phép? Nếu có, tôi phải áp dụng bất kỳ hồ sơ mẫu nào và thực hiện thủ tục như thế nào?

Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021 / NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 21 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
“Trường hợp chỉnh sửa đầu tư dự án không thuộc quyền quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nội dung nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều khoản 44 của Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hợp lệ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký cho các nhà đầu tư.

”Tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh bao gồm:

“a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến điểm điều chỉnh;

c) Quyết định của nhà tư vấn tại điểm g và h Khoản 1 Điều 33 của Luật đầu tư (nếu có). ”

– Nhà đầu tư tham khảo biểu mẫu tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Tư vấn văn bản mẫu, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và đầu tư xúc tiến

Câu hỏi 19: Hiện tại dự án đầu tư có chủ sở hữu về bên Nhật. Thời gian vừa rồi, Công ty mẹ bên Nhật có thay đổi địa chỉ trụ sở chính, vậy các nhà đầu tư cần phải thực hiện công việc thay đổi địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư dự án tại Việt Nam không?

Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021 / NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 21 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

“Trường hợp chỉnh sửa đầu tư dự án không thuộc quyền quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nội dung nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều khoản 44 của Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hợp lệ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký cho các nhà đầu tư. ”Tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 31/2021 / NĐ- CP quy định hồ sơ điều chỉnh bao gồm:

“a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến điểm điều chỉnh;

c) Quyết định của nhà tư vấn về dự án tại điểm g và h 1 Điều khoản 33 của Luật đầu tư (nếu có). ”

Câu hỏi 20: Nhà đầu tư hiện đang có nhu cầu điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư và góp vốn thực hiện dự án tuy nhiên vẫn giữ nguyên quy mô dự án đầu tư và các nội dung khác. Bạn cần phải chuẩn bị đầu tư cho những hồ sơ và thủ tục tự động thực hiện như thế nào?

Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT theo quy định tại Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Tuy nhiên, ngoài ra, các nhà đầu tư cũng cần giải thích rõ ràng buộc thêm về nhân sự điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư nhưng lại không thay đổi quy định của đầu tư dự án.

Trên đây là những thông tin về điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do các chuyên gia, tư vấn của công ty Luật Quốc Bảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.