Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

Kinh doanh thực phẩm là quá trình thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, bảo quản, vận chuyển hoặc kinh doanh, buôn bán sản phẩm thực phẩm. Để có thể kinh doanh các mặt hàng thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương, thương nhân cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo pháp luật.

Để giúp độc giả hiểu rõ hơn vấn đề này, trong bài viết sau, Luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ các quy định pháp lý có liên quan về vấn đề kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương.

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

Mục lục

Danh mục các sản phẩm và nhóm sản phẩm, thực phẩm, hàng hóa kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương

Theo Phụ lục VI đi kèm Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018 bởi Chính phủ, có 8 nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương

STTTên sản phẩm/nhóm sản phẩmGhi chú
IBia
1Bia hơi
2Bia chai
3Bia lon
IIRượu, cồn và đồ uống có cồnKhông bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
1Rượu vang
1.1Rượu vang không có gas
1.2Rượu vang có gas (vang nổ)
2Rượu trái cây
3Rượu mùi
4Rượu cao độ
5Rượu trắng, rượu vodka
6Đồ uống có cồn khác
IIINước giải khátKhông bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
1Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
2Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
3Nước giải khát dùng ngayKhông bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IVSữa chế biếnKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
1.1Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
1.2Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
2Sữa lên men
2.1Dạng lỏng
2.2Dạng đặc
3Sữa dạng bột
4Sữa đặc
4.1Có bổ sung đường
4.2Không bổ sung đường
5Kem sữa
5.1Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
5.2Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
6Sữa đậu nành
7Các sản phẩm khác từ sữa
7.1
7.2Pho mát
7.3Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
VDầu thực vậtKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Dầu hạt vừng (mè)
2Dầu cám gạo
3Dầu đậu tương
4Dầu lạc
5Dầu ô liu
6Dầu cọ
7Dầu hạt hướng dương
8Dầu cây rum
9Dầu hạt bông
10Dầu dừa
11Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
12Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
13Dầu hạt lanh
14Dầu thầu dầu
15Các loại dầu khác
VIBột, tinh bộtKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Bột mì hoặc bột meslin
2Bột ngũ cốc
3Bột khoai tây
4Malt: Rang hoặc chưa rang
5Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
6Inulin
7Gluten lúa mì
8Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…
9Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
VIIBánh, mứt, kẹoKhông bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
2Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
3Bánh bột nhào
4Bánh mì giòn
5Bánh gato
6Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
7Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
8Kẹo sô cô la các loại
9Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
10Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
11Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
VIIIDụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Lưu ý: Trong quá trình xác định liệu cơ quan cấp Giấy phép  cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thuộc thẩm quyền của cơ quan phát triển nông nghiệp và nông thôn, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Đối với các cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất sẽ là cơ quan quản lý.

Đối với các cơ sở không thực hiện giai đoạn sản xuất mà kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm dưới sự quản lý của hai hoặc nhiều cơ quan quản lý chuyên ngành do ngành Công thương quản lý, ngoại trừ trường hợp thị trường bán buôn. Đấu giá nông sản.

Đối với các cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm dưới sự quản lý của hai hoặc nhiều cơ quan quản lý chuyên ngành, các tổ chức và cá nhân có quyền lựa chọn một cơ quan quản lý chuyên trách phụ trách an toàn thực phẩm. sản phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khi kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương

Các sản phẩm/ nhóm sản phẩm hực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương phải có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, trừ các cơ sở thuộc những trường hợp sau đây:

– Kinh doanh thực phẩm bán lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm đóng gói sẵn;

– Kinh doanh dụng cụ, vật liệu đóng gói, hộp đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thực phẩm đường phố;

– Các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận sau: chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP); Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP); Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000; Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS); Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC); Giấy chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc Giấy chứng nhận tương đương vẫn còn hiệu lực.

Quy định của pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương

Đối với các cơ sở kinh doanh thuộc nhóm đối tượng phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Nghị định 77/2016/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP: Các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; (Đã bãi bỏ)

– Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương:

1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất

– Địa điểm, môi trường sản xuất:

  • Có đủ diện tích để bố trí khu vực sản xuất thực phẩm, các khu vực phụ trợ và thuận tiện cho hoạt động sản xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm;
  • Khu vực sản xuất, bảo quản thực phẩm không bị ngập nước, đọng nước;

– Thiết kế, bố trí nhà xưởng:

  • Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
  • Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gói thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt;
  • Đường nội bộ phải được xây dựng bảo đảm vệ sinh; cống rãnh thoát nước thải phải được che kín, bảo đảm vệ sinh;
  • Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và bảo đảm vệ sinh.

– Kết cấu nhà xưởng:

  • Tường nhà phẳng, sáng màu, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh; trần nhà phẳng, sáng màu, không bị dột, thấm nước, rạn nứt, dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;
  • Nền nhà phẳng, nhẵn, chịu tải trọng, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước và dễ làm vệ sinh;
  • Cửa ra vào, cửa sổ nhẵn, ít thấm nước, kín, phẳng thuận tiện làm vệ sinh, bảo đảm tránh được côn trùng, vật nuôi xâm nhập;

– Hệ thống thông gió:

tp2
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương:
  • Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

– Hệ thống chiếu sáng:

  • Bảo đảm theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn sản phẩm;

– Hệ thống cung cấp nước:

  • Bảo đảm đủ nước sạch để sản xuất thực phẩm và phù hợp với quy định về chất lượng nước ăn uống;
  • Các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.

– Hơi nước và khí nén:

  • Hơi nước, khí nén sử dụng cho sản xuất thực phẩm phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
  • Nước dùng để sản xuất hơi nước, làm lạnh, phòng cháy, chữa cháy hay sử dụng cho mục đích khác phải có đường ống riêng, màu riêng để dễ phân biệt và không được nối với hệ thống nước sử dụng cho sản xuất thực phẩm.

– Hệ thống xử lý chất thải, rác thải:

  • Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ được làm bằng vật liệu chắc chắn, bảo đảm kín, có nắp đậy, có khóa (nếu cần thiết). Dụng cụ chứa đựng chất thải nguy hiểm phải được thiết kế đặc biệt, dễ phân biệt, khi cần có thể khóa để tránh ô nhiễm;

– Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động:

  • Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; ít nhất phải có 01 nhà vệ sinh cho 5 người;
  • Thông gió bố trí phù hợp, bảo đảm không được thải từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; thoát nước thải phải dễ dàng và bảo đảm vệ sinh. Có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
  • Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc.

2. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ

– Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh.

– Phương tiện rửa và khử trùng tay:

  • Có đủ trang thiết bị rửa tay, khử trùng tay, ủng; giầy, dép trước khi sản xuất thực phẩm;
  • Nơi rửa tay phải có đủ nước sạch, nước sát trùng, khăn hoặc giấy lau tay sử dụng một lần hay máy sấy khô tay;

Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm:

  • Được chế tạo bằng vật liệu không độc, ít bị mài mòn, không bị han gỉ, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm;
  • Dễ làm vệ sinh, bảo dưỡng; không làm nhiễm bẩn thực phẩm do dầu mỡ bôi trơn, mảnh vụn kim loại;

– Phòng chống côn trùng và động vật gây hại:

  • Trang thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại phải được làm bằng các vật liệu không gỉ, dễ tháo rời để làm vệ sinh, thiết kế phù hợp, đảm bảo phòng chống hiệu quả côn trùng và động vật gây hại;

– Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường:

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường;

– Chất tẩy rửa và sát trùng:

  • Phải được đựng trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm.

2. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm

– Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo chương trình do Bộ Công Thương quy định.

– Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm bảo đảm yêu cầu về sức khỏe khi tham gia sản xuất thực phẩm; đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của cơ quan có thẩm quyền, người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được cấy phân và phải có kết quả âm tính với tác nhân gây dịch bệnh tiêu chảy này và vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn; việc xét nghiệm do các cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.

Đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được khám sức khỏe, được cấp Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định.

– Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh như Lao tiến triển, tiêu chảy cấp tính, bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan vi rút A hoặc E cấp tính, viêm đường hô hấp cấp tính, viêm da nhiễm trùng cấp không được tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.

– Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng và đeo khẩu trang.

– Người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.

3. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm

– Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 12 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm.

– Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất; dễ bảo dưỡng và làm vệ sinh.

– Nước đá dùng trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật.

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm

1. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh

– Có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.

– Không bị ngập nước, đọng nước.

– Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.

– Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.

– Tường, trần nhà phẳng, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.

– Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

– Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

– Khu vực rửa tay có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.

tp3
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương:

2. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ

– Đủ trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất (giá kệ, tủ bày sản phẩm, trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió ở khu vực chứa đựng, bày bán, bảo quản thực phẩm); có quy định về quy trình, chế độ vệ sinh đối với cơ sở.

– Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hạ.

– Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.

3. Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm

– Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 28 Nghị định này.

– Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng, đảm bảo vệ sinh.

4. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm

– Điều kiện an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm ngoài việc thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Điều 29 của Nghị định này còn phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Khu vực bảo quản thực phẩm phải có đủ giá, kệ làm bằng các vật liệu chắc chắn, hợp vệ sinh; thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 15 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

– Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm:

  • Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển;
  • Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển;

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm sữa chế biến

1. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến

– Có hệ thống thông gió đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.

– Hệ thống cấp nước và chứa nước đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Trong trường hợp có sự cố về chất lượng nước, lập tức dừng sản xuất và cô lập sản phẩm sản xuất trong thời gian xảy ra sự cố;
  • Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác.

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thành lập hộ kinh doanh cá thểNên thành lập công ty hay hộ kinh doanhHộ kinh doanh cá thể là gì

– Có hệ thống kho đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Kho nguyên liệu, phụ gia:

+ Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua;

Bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh ngay sau khi không chứa sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo không còn vi sinh vật, tồn dư hóa chất tẩy rửa theo quy định;

  • Kho thành phẩm

+ Sản phẩm được bảo quản trong kho thành phẩm phải ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất và thời hạn sử dụng;

+ Đối với các sản phẩm yêu cầu điều kiện bảo quản lạnh:

    • Sản phẩm phải được xếp trong kho lạnh, đảm bảo luôn duy trì sự lưu thông của khí lạnh đến từng sản phẩm trong kho lạnh;
    • Luôn duy trì nhiệt độ kho lạnh theo yêu cầu của từng loại sản phẩm.

– Có khu vực sản xuất đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Khu vực chế biến

+ Thiết bị chế biến phải được vệ sinh sạch trước khi sử dụng cho một chu kỳ sản xuất sản phẩm trong ngày;

+ Rác thải được gom và đựng trong túi nilon hoặc thùng kín để đúng nơi quy định;

+ Người làm việc trong khu vực phối trộn, tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải đeo găng tay chống thấm, bền, màu sáng và đảm bảo an toàn thực phẩm;

  • Khu vực chiết, rót, đóng gói

+ Buồng hoặc phòng chiết, rót phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất dương so với bên ngoài;

+ Thiết bị chiết, rót trong buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm;

+ Mặt phía trong của đường ống dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định;

+ Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo.

  • Khu vực thành phẩm

+ Khu vực bao gói sữa thành phẩm phải vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói, bảo đảm luôn khô ráo;

+ Dụng cụ và thiết bị bao gói sữa thành phẩm (bao gói màng co, in hạn sử dụng, băng chuyền, đóng gói thùng) phải được vệ sinh sạch sẽ.

+ Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.

+ Có hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm đảm bảo các yêu cầu sau:

    • Khu vực kiểm soát chất lượng được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính và thành phẩm.
    • Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt với các bộ phận kiểm tra khác;
    • Trường hợp không có phòng kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra, phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu chính và thành phẩm;
    • Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

2. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng sữa chế biến

– Máy móc, thiết bị và đồ dùng tiếp xúc với sữa và các nguyên liệu được thiết kế và chế tạo đồng bộ, được làm bằng vật liệu không gỉ, không gây độc hại cho việc sử dụng đã định, khi cần được làm sạch, tẩy trùng và duy tu bảo dưỡng dễ dàng để tránh gây nhiễm bẩn.

– Thiết bị dùng để xử lý nhiệt, làm nguội, làm lạnh và giữ lạnh sữa được thiết kế đảm bảo nhanh chóng đạt được nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật, duy trì một cách hữu hiệu; có thể giám sát, kiểm soát được nhiệt độ theo đúng quy định.

– Khí thổi trực tiếp vào sản phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng.

– Có hệ thống kiểm soát báo động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định.

– Việc sửa chữa và bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, máy móc chỉ được tiến hành ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất. Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, máy móc định kì phải tiến hành vệ sinh ngay sau khi kết thúc công việc.

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm bia

1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất bia

– Thiết kế, bố trí nhà xưởng

  • Có ngăn cách, cách biệt giữa các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men giống, lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo;

– Kết cấu nhà xưởng

  • Khu vực xay, nghiền nguyên liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến các công đoạn sản xuất khác;
  • Khu vực nấu phải được cung cấp đủ ánh sáng và thông gió tốt đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc theo quy định;
  • Khu vực nhân men giống phải đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ sinh và khử trùng;
  • Khu vực lên men:

+ Trường hợp các thiết bị lên men đặt trong nhà xưởng thì tường và trần nhà xưởng phải đảm bảo không thấm nước, dễ vệ sinh, không bị ẩm mốc;

+ Trường hợp thực hiện quá trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải được thiết kế đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống;

+ Trường hợp không thực hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống.

  • Khu vực lọc và chiết rót:

+ Phải bố trí riêng biệt, đảm bảo vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung quanh;

– Hệ thống cung cấp nước sản xuất

  • Trong trường hợp có sự cố về chất lượng nước, lập tức dừng sản xuất và cô lập sản phẩm sản xuất trong thời gian xảy ra sự cố;
  • Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn nhiễm khác.

– Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải

  • Chất thải rắn:

+ Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần;

+ Các loại giấy, nhãn, vỏ chai vỡ, nút cũ, hỏng có thể thu hồi để tái sử dụng, phải được thu gom, phân loại tại nguồn và được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được phân biệt theo quy định của cơ sở trước khi vận chuyển đến nơi xử lý;

– Hệ thống kho

  • Yêu cầu chung đối với các kho (nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm) phải đảm bảo đủ sức chứa theo công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất;
  • Kho hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện hành về bảo quản hóa chất.
  • Kho thành phẩm

Ngoài ra, cơ sở kinh doanh, sản xuất phải có:

– Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm

  • Khu vực kiểm soát chất lượng được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt với các bộ phận kiểm tra khác;
  • Trường hợp không có phòng kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng với đơn vị kiểm tra, phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu chính và thành phẩm;
  • Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

2. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì

– Thiết bị nấu, đường hóa, lọc nước nha (nước hèm):

  • Phải có đầy đủ các van an toàn ở trạng thái hoạt động tốt, được duy trì bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ để đảm bảo hoạt động an toàn trong điều kiện sản xuất với áp suất, nhiệt độ cao có đảo trộn;
  • Phải đảm bảo tốc độ gia nhiệt trong khoảng thời gian phù hợp với công nghệ và công suất thiết kế, gia nhiệt đều trên bề mặt nồi nấu;
  • Phải được tẩy rửa bằng hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành. Các cửa mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn từ nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị.

– Thiết bị lọc bia được chế tạo từ các vật liệu tránh thôi nhiễm, dễ lắp đặt, vệ sinh và bảo dưỡng. Đảm bảo kín, tránh tổn thất CO2 và sự xâm nhập của oxy, vi sinh vật.

– Thiết bị lên men:

  • Các đầu ống kết nối với thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ sinh vô trùng trước khi sử dụng;
  • Các cửa mở ở nắp thiết bị lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị.

– Thiết bị bài khí và bão hòa CO2 được chế tạo bằng vật liệu inox.

  • Thiết bị chiết rót: Phải đảm bảo rót đúng thể tích, không trào bọt; luôn được duy trì trong tình trạng sạch và vô khuẩn trước khi vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn.

– Thiết bị vận chuyển nội bộ (xe nâng) phải được vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển sản phẩm. Sử dụng thiết bị vận chuyển chuyên dụng được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm vào sản phẩm bia để đảm bảo an toàn thực phẩm.

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm dầu thực vật

1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất dầu thực vật

– Địa điểm sản xuất

  • Phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm dầu thực vật;
  • Có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ và các biện pháp vệ sinh công nghiệp.

– Kết cấu nhà xưởng

  • Hệ thống các đường ống (dẫn dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt.

– Hệ thống thông gió

  • Khu vực chưng sấy, trích ly phải được thông gió để đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc và an toàn lao động theo quy định;
  • Khu vực ép nguyên liệu phải có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản xuất khác;
  • Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.

– Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải, khí thải

  • Đối với chất thải rắn

+ Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;

+ Giấy, nhãn, vỏ chai, can, thùng, nắp hỏng và các chất thải rắn khác trong quá trình sản xuất phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất;

+ Chất thải trong khu vực phụ trợ, chất thải sinh hoạt phải được thu gom phân loại và tập kết tại khu vực riêng để xử lý;

– Hệ thống kho

  • Kho thành phẩm:

– Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.

– Khu vực sản xuất dầu thực vật thô

  • Nguyên liệu phải được bảo quản trong kho hoặc xi-lô để đảm bảo an toàn chất lượng nguyên liệu;

– Khu vực sản xuất dầu thực vật thành phẩm

  • Giai đoạn chiết rót dầu thực vật

+ Khu vực chiết hoặc rót phải tách biệt với các khu vực sản xuất khác; có chế độ kiểm soát các thiết bị trước mỗi lần sản xuất hoặc ca sản xuất để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt;

+ Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.

  • Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm

+ Dầu thực vật thành phẩm được ghi và phân lô theo ca hoặc theo chu kỳ sản xuất, mỗi lô sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng, cảm quan, bao bì, nhãn mác trước khi nhập hoặc xuất kho để sản phẩm bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm trước khi phân phối và lưu thông trên thị trường;

+ Dầu thực vật thành phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với đặc tính của từng loại theo quy định của cơ sở sản xuất, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.

– Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm

  • Khu vực kiểm soát chất lượng được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt với các bộ phận kiểm tra khác;
  • Trường hợp không có phòng kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra, phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu chính và thành phẩm;
  • Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

2. Điều kiện đối với dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật

– Thiết bị trung hòa (tách acid béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định.

– Thiết bị lắng phải có đủ dung tích, phải được thiết kế và chế tạo phù hợp để kiểm soát được quá trình lắng của từng loại sản phẩm.

– Thiết bị chiết hoặc rót và đóng nắp dầu thành phẩm phải được sắp xếp để tránh các vật lạ hoặc côn trùng xâm nhập vào sản phẩm.

– Các thiết bị, dụng cụ sản xuất phải được định kì bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới khi bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

– Có hệ thống kiểm soát báo động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định.

Đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc nhóm đối tượng phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm;

– Thực hiện ký cam kết với cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

Điều kiện xuất khẩu và nhập khẩu thực phẩm

Điều kiện đảm bảo an toàn cho thực phẩm nhập khẩu

–  Thực phẩm nhập khẩu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu đóng gói và vật chứa, đựng thực phẩm phải tuân thủ các điều kiện tương ứng được quy định trong Chương III của Luật An toàn thực phẩm và các điều kiện cụ thể sau:

  •  Sản phẩm phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi được nhập khẩu
  • Phải được cấp Giấy “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” cho mỗi lô hàng của một cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

–  Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 38 của Luật An toàn thực phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm được bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm đã biến đổi gen và thực phẩm đã qua phương pháp chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.

– Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm nhập khẩu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu đóng gói và hộp đựng thực phẩm, các quy định theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sẽ được áp dụng.

– Thực phẩm nhập khẩu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ và vật liệu để đóng gói và chứa thực phẩm phải chịu sự kiểm tra của nhà nước về an toàn thực phẩm, ngoại trừ một số loại thực phẩm được miễn kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định của Chính phủ.

tp4
Điều kiện xuất khẩu và nhập khẩu thực phẩm

– Thực phẩm nhập khẩu từ một quốc gia đã ký hiệp ước quốc tế với Việt Nam về việc công nhận lẫn nhau về hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm phải tuân theo chế độ kiểm tra giảm, trừ khi có cảnh báo hoặc phát hiện các dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về an toàn thực phẩm.

Điều kiện đảm bảo an toàn cho thực phẩm xuất khẩu

– Đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Việt Nam.

– Phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với quốc gia, vùng lãnh thổ có liên quan.

Điều kiện quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Bộ công thương

– Việc quảng cáo thực phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo

– Trước khi đăng ký quảng cáo, tổ chức, cá nhân có thực phẩm cần quảng cáo phải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung quảng cáo

– Người phát hành quảng cáo, người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, các tổ chức, cá nhân có sản phẩm thực phẩm quảng cáo chỉ được tiến hành quảng cáo khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được quảng cáo đúng nội dung và hiệu lực quảng cáo đã được xác nhận

Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo

– Cơ sở kinh doanh có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 402012/TT-BCT

– Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật

– Sản phẩm thực phẩm của cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Nội dung quảng cáo phải chính xác, trung thực, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đó công bố và đăng ký

– Nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Những câu hỏi liên quan về kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

Thủ tục đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương như thế nào?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm bao gồm:

– Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm;

– Bản thuyết minh, giải thích về các cơ sở, thiết bị và công cụ để đảm bảo các điều kiện vệ sinh và an toàn thực phẩm;

– Giấy chứng nhận sức khỏe/Danh sách chung xác nhận sức khỏe của chủ sở hữu và người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm, được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện hoặc cấp cao hơn (một bản sao được chứng nhận bởi cơ sở));

– Giấy chứng nhận đã được tập huấn về an toàn thực phẩm/Giấy chứng nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ sở hữu cơ sở và người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm (bản sao được xác nhận của cơ sở ).

Cơ quan nộp hồ sơ:
Tùy thuộc vào công suất sản xuất, thiết kế và phạm vi hoạt động, cơ quan có thẩm quyền là Sở Công Thương nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc Bộ Công Thương.

Thời hạn giải quyết
– Nhận và kiểm tra tính hợp lệ của ứng dụng: Trong vòng 05 ngày làm việc. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, nếu cơ sở kinh doanh không có phản hồi thì hồ sơ không còn hiệu lực.

– Thành lập nhóm thẩm định thực tế tại cơ sở: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

– Cấp giấy chứng nhận: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.

Mức xử phạt đối với các hành động vi phạm luật kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương như thế nào?

Điều 18 của Nghị định 02/VBHN-BYT đã nêu rõ mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định

Trên đây là những thông tin đầy đủ và mới nhất về những vấn đề liên quan đến việc kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp những khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin về pháp lý, vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý của chúng tôi tư vấn một cách rõ ràng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.