Hiện nay, do nhu cầu ngày càng tăng của mọi người để thành lập hộ kinh doanh, các công ty dịch vụ cũng đang phát triển với nhiều mức chi phí thành lập hộ kinh doanh khác nhau với các chất lượng khác nhau. Bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo sẽ chỉ ra các vấn đề cần thiết trong các thủ tục cũng như chi phí để khách hàng có thể đưa ra lựa chọn hợp lý và có cái nhìn bao quát hơn trong các thủ tục pháp lý liên quan đến việc thành lập hộ kinh doanh.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý
- 2 Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu
- 3 Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể.
- 3.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh và thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- 3.2 Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
- 3.3 Đặt tên cho hộ kinh doanh
- 3.4 Thủ tục thành lập một hộ kinh doanh cá thể
- 3.5 Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
- 3.6 Một số lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh cá thể.
- 4 Thuế hộ kinh doanh cá thể.
- 5 Những hộ kinh doanh được miễn thuế
- 6 Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
- 7 Giấy đăng ký hộ kinh doanh.
- 8 Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online
- 9 Một số câu hỏi liên quan đến chi phí thành lập hộ kinh doanh.
- 9.1 1. Ai có thể đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể?
- 9.2 2. Một người có thể đăng ký bao nhiêu hộ kinh doanh?
- 9.3 3. Mô hình hoạt động của hộ kinh doanh cá thể là gì?
- 9.4 4. Các hộ kinh doanh có phải đặt tên không? Nếu vậy, những gì cần lưu ý?
- 9.5 5. Một hộ gia đình kinh doanh có thể có bao nhiêu địa điểm đăng ký kinh doanh?
- 9.6 6. Các yêu cầu khác mà các hộ kinh doanh phải đảm bảo cho một số ngành đặc biệt?
- 9.7 7. Có quy định một lượng vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa là bao nhiêu không?
- 9.8 8.Cơ quan thuế sử dụng tiêu chí nào để áp dụng thuế khoán hàng tháng cho HKD?
- 9.9 9. Một hộ kinh doanh có thể sử dụng bao nhiêu nhân viên?
Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư 2020;
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021 / ND-CP về đăng ký kinh doanh.
Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu
Hình thức đăng ký giấy phép kinh doanh:
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh;
Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn góp của các cá nhân và tổ chức Việt Nam: Có một số loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Các công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Một công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên và hai hoặc nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên;
- Công ty cổ phần;
Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn góp của các cá nhân và tổ chức nước ngoài.
Đăng ký giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh.
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ.
Phong Tài chính kinh tế – Lập kế hoạch theo Ủy ban Nhân dân huyện (Cơ quan đăng ký kinh doanh huyện)
Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu
- Gửi đơn trực tiếp tại khu vực một cửa của Ủy ban Nhân dân của quận nơi hộ kinh doanh có trụ sở chính.
- Gửi đơn đăng ký của bạn trực tuyến tại trang dịch vụ công cộng của Ủy ban Nhân dân của quận nơi hộ kinh doanh có trụ sở chính.
Đăng ký giấy phép kinh doanh của công ty có vốn góp của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ.
Văn phòng đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký kinh doanh).
Nộp hồ sơ đăng ký.
Văn phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Văn phòng đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để nhận hồ sơ và trả lại kết quả theo Văn phòng đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trong tỉnh;
Đăng ký giấy phép kinh doanh của công ty có vốn góp của tổ chức, cá nhân tại nước ngoài.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài với vốn góp từ các nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đăng ký xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
- Các dự án đầu tư được thực hiện tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến kế hoạch thành lập văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư, các vấn đề, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án. các khoản đầu tư sau:
Các dự án đầu tư được thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
Các dự án đầu tư được thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
Dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chưa được thành lập hoặc không thuộc ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Nơi nộp đơn: Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Tài liệu về tình trạng pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư;
Nếu luật xây dựng quy định việc chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhà đầu tư có thể nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay vì đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Nội dung giải thích về công nghệ được sử dụng trong dự án đầu tư, cho dự án phải thẩm định và thu thập ý kiến về công nghệ theo luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC cho các dự án đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC;
- Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, các yêu cầu về điều kiện và năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn hoàn chỉnh, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trong trường hợp từ chối, nhà đầu tư phải được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 2: Đăng ký chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan cấp phép: Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Nơi nộp đơn: Văn phòng đăng ký kinh doanh của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Gửi đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp, bao gồm các tài liệu sau:
Mẫu đơn đăng ký doanh nghiệp kinh doanh.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên (cho các công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên Danh sách cổ đông và cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách đại diện được ủy quyền nếu có cổ đông tổ chức).
Bản sao của các giấy tờ sau: chứng minh thư nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức và giấy ủy quyền; chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác của đại diện ủy quyền của một thành viên tổ chức
Đối với một thành viên là một tổ chức nước ngoài, một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc một tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách đại diện được ủy quyền (cho các thành viên là tổ chức);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các nhà đầu tư đã được cấp.
Thời gian xử lý:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hiệu lực của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp;
Trong trường hợp đơn đăng ký không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung cho người sáng lập doanh nghiệp.
Trong trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp, nó phải thông báo bằng văn bản cho người sáng lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể.
Cơ sở pháp lý quy định một hộ kinh doanh cá thể
Nghị định số. 01/2021/ND-CP ngày 4 tháng 1 năm 2021 về đăng ký kinh doanh.
Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh và thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Chủ hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế, nghĩa vụ tài chính và hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu của hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh như một người được yêu cầu giải quyết các vấn đề dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có lợi ích và nghĩa vụ liên quan trước khi phân xử, tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chủ hộ kinh doanh có thể thuê một người khác để quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của hộ.
Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ kinh doanh tham gia đăng ký hộ vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ các hoạt động kinh doanh.
Chủ hộ kinh doanh và các thành viên của hộ kinh doanh tham gia đăng ký hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của hộ.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải viết các danh sách các ngành, nghề kinh doanh trên Đơn đăng ký hộ kinh doanh, và thông báo về những thay đổi trong thông tin đăng ký hộ kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ ghi lại thông tin về các ngành nghề kinh doanh trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Các hộ kinh doanh có quyền tiến hành các ngành nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo rằng họ hài lòng trong suốt quá trình hoạt động.
Việc quản lý nhà nước của các ngành nghề kinh doanh theo điều kiện đầu tư và kinh doanh và kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của các hộ thuộc thẩm quyền của các cơ quan chuyên môn theo chuyên ngành luật pháp.
Trong trường hợp văn phòng đăng ký kinh doanh của huyện nhận được một tài liệu từ cơ quan có thẩm quyền rằng hộ kinh doanh đang ở trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nhưng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Cơ quan đăng ký kinh doanh của huyện sẽ đưa ra một thông báo yêu cầu hộ kinh doanh đình chỉ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện của mình, và đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định theo quy định của pháp luật.
Đặt tên cho hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có tên gọi riêng của nó. Tên của một hộ kinh doanh bao gồm hai yếu tố theo thứ tự sau:
Cụm từ “ hộ kinh doanh ” và tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên thích hợp được viết bằng các chữ cái của bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, có thể được kèm theo số và ký hiệu.
Tên của hộ kinh doanh không được sử dụng các từ hoặc biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và tốt đẹp của quốc gia để đặt tên cho hộ kinh doanh.
Các hộ gia đình kinh doanh không được phép sử dụng các thuật ngữ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh.
Tên riêng của một hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của một hộ kinh doanh đã đăng ký trong huyện, và tên riêng của một hộ kinh doanh không được vi phạm nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý nổi tiếng đã được bảo vệ tại Việt Nam.
Thủ tục thành lập một hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể.
Đơn đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung đơn đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
Tên hộ kinh doanh, địa chỉ, địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, email ( nếu có );
Ngành, nghề kinh doanh;
Lượng vốn kinh doanh;
Số lượng nhân viên;
Bản sao chứng minh thư của các cá nhân tham gia kinh doanh hộ hoặc đại diện của hộ gia đình
Biên bản các cuộc họp nhóm cá nhân về việc thành lập một hộ kinh doanh trong trường hợp một hộ kinh doanh được thành lập bởi một nhóm các cá nhân.
Hợp đồng thuê nhà hoặc cho vay mua nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không qua trung gian và bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
02 bản sao công chứng của chứng minh thư/CCCD của chủ hộ và các thành viên của hộ gia đình cùng đóng góp vốn để thành lập hộ kinh doanh (nếu có).
Giấy chứng nhận cấp độ cho các ngành nghề có điều kiện (bản sao có công chứng).
Số lượng hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể: 01 bộ.
Cơ quan nhận và cấp Giấy chứng nhận thành lập hộ kinh doanh cá thể
Sở Tài chính – Lập kế hoạch theo Ủy ban Nhân dân của huyện nơi đặt trụ sở của hộ kinh doanh cá thể
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc đại diện của các hộ gia đình gửi tài liệu đăng ký hộ kinh doanh cá thể đến văn phòng đăng ký kinh doanh của quận nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh của huyện sẽ bàn giao biên lai và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn. Sau đây:
Ngành nghề kinh doanh và giao dịch không có trong danh sách ngành nghề kinh doanh và giao dịch bị cấm kinh doanh;
Tên của hộ kinh doanh dự định đăng ký phải tuân thủ các quy định tại Điều 88 của Nghị định số 01/2021 về đăng ký kinh doanh;
Trả phí đăng ký cần thiết.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Một số lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh cá thể.
Mỗi người chỉ được quyền thành lập một hộ kinh doanh cá thể trên toàn quốc. Nếu bạn đã thành lập một hộ kinh doanh mà không tuân theo các quy trình đóng cửa mặc dù nó không còn hoạt động, bạn không thể thành lập một hộ kinh doanh mới.
Do tính chất pháp lý cụ thể của các hộ kinh doanh, họ không có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của họ đối với các hoạt động kinh doanh của hộ.
Một cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký làm hộ kinh doanh có thể không đồng thời là chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân hoặc đối tác chung của một quan hệ đối tác, trừ khi có thỏa thuận khác của các đối tác chung còn lại.
Tuy nhiên, nếu chủ sở hữu của hộ kinh doanh muốn thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn và một công ty cổ phần ngoài các hoạt động của hộ kinh doanh thì không có hạn chế.
Thuế cho các hộ kinh doanh cá thể là thuế cố định và thuế giá trị gia tăng trực tiếp không được khấu trừ thuế cho khách hàng, vì vậy nhiều đối tác xem xét khi mua hàng hóa của các hộ kinh doanh cá thể;
Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể có lợi thế là kê khai thuế đơn giản phù hợp đối với các chủ thể có nhu cầu kinh doanh các mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, dịch vụ ăn uống….
Các hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, vì vậy họ phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với tài sản dân sự của hộ đối với các hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể.
Đây là một giới hạn của các hộ kinh doanh cá thể so với một công ty TNHH và các công ty cổ phần, cụ thể là những người đóng góp vốn, người đóng góp cổ phần chỉ có trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp được đưa vào hoạt động kinh doanh;
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh: Một hộ kinh doanh có thể tiến hành kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở chính và phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế, và cơ quan quản lý thị trường nơi các hoạt động kinh doanh được thực hiện cho các địa điểm kinh doanh còn lại.
Các hộ kinh doanh cá thể có quyền chuyển đổi thành doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Theo đó, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ một hộ kinh doanh sẽ được thực hiện tại Văn phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển đổi từ các hộ kinh doanh sang từng loại hình doanh nghiệp.
Thuế hộ kinh doanh cá thể.
Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp.
Theo quy định quản lý thuế, có ba loại thuế chính mà các hộ kinh doanh, còn được gọi là hộ kinh doanh cá thể phải trả:
- Lệ phí (thuế) môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các loại thuế nêu trên, các hộ kinh doanh cá thể cũng có thể phải trả thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên thiên nhiên,… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo các luật này.
Thuế môn bài
Bậc lệ phí (thuế) môn bài của hộ kinh doanh cá thể
Theo khoản 2, Điều 4 của Nghị định 139/2016 / ND-CP và Điểm c, khoản 1, Điều 1 của Nghị định 22/2020/ND-CP có hiệu lực từ ngày 25 tháng 2 năm 2020, mức phí môn bài cho các hộ kinh doanh cá thể được tính dựa trên doanh thu trung bình hàng năm. Như sau:
- Bậc 1 – 1.000.000 đồng/năm: Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm;
- Bậc 2 – 500.000 đồng/năm: Doanh thu trên 300 triệu đồng/năm – 500 triệu đồng/năm;
- Bậc 3 – 300.000 đồng/năm: Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm – 300 triệu đồng/năm;
- Miễn thuế môn bài: Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế môn bài cho các hộ kinh doanh cá thể
Hiện tại, các hộ kinh doanh được thành lập sẽ được miễn thuế giấy phép trong năm đầu tiên, vì vậy thời gian để bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 của năm sau năm thành lập.
Thuế khoán
Thuế khoán là thuế cố định hàng tháng/ hàng quý phải nộp của các hộ kinh doanh cá thể; mức thuế khoán được thiết lập bởi cơ quan thuế dựa trên thông tin khai báo / doanh thu thực tế từ hoạt động kinh doanh.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) của các hộ kinh doanh được tính theo phương pháp giả định.
Cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) cho các hộ kinh doanh cá thể
Nếu hộ kinh doanh có doanh thu chịu thuế từ 100 triệu/năm trở xuống, thì không bắt buộc phải trả VAT và thuế TNCN.
Các trường hợp cá nhân nộp thuế cố định cho doanh nghiệp dưới một năm ( dưới 12 tháng trong một năm dương lịch ) bao gồm: các cá nhân mới bắt đầu kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên trên cơ sở thời vụ;
Nếu một cá nhân dừng/ngừng kinh doanh, doanh thu 100 triệu đồng/năm hoặc ít hơn để xác định rằng cá nhân không bắt buộc phải trả thuế giá trị gia tăng hoặc không bắt buộc phải trả thuế thu nhập cá nhân là doanh thu chịu thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp trong một năm (12 tháng);
Doanh thu chịu thuế thực tế để xác định số tiền thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế của doanh nghiệp.
Công thức xác định số thuế phải nộp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ % thuế TNCN |
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế VAT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trong trường hợp chịu thuế) của tất cả các doanh thu, phí xử lý, hoa hồng, và phí cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
+ Trong trường hợp các hộ kinh doanh cá thể phải trả thuế khoán bằng cách sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn
+ Trong trường hợp các hộ kinh doanh cá thể phải trả thuế khoán mà không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán
+ Trong trường hợp cá nhân kinh doanh không thể xác định doanh thu chịu thuế khoán hoặc xác định nó không phù hợp với thực tế, cơ quan thuế có thẩm quyền xác định doanh thu tính thuế phẳng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho từng lĩnh vực kinh doanh.
Trong trường hợp một hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực và ngành nghề, chủ hộ sẽ khai báo và tính thuế theo thuế suất tính trên doanh thu áp dụng cho từng lĩnh vực hoặc doanh nghiệp.
Thời gian xác định doanh thu tính thuế
Đối với doanh thu tính thuế khoán, thời gian để các cá nhân xác định doanh thu là từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.
Đối với các cá nhân kinh doanh nộp thuế cố định mới bắt đầu kinh doanh (không hoạt động kể từ đầu năm) hoặc các cá nhân thay đổi quy mô kinh doanh hoặc ngành nghề của họ trong năm, thời gian thực hiện xác định doanh thu thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô hoặc dòng của kinh doanh.
Đối với các hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn, thời gian để xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc tiếp quản/bàn giao công trình.
Những hộ kinh doanh được miễn thuế
Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết 406 quy định:
2. Miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 đối với hộ, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch COVID-19 trong năm 2021 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Không áp dụng việc miễn thuế đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.
Nghị định 92/2021 / ND-CP hướng dẫn Nghị quyết 406 về miễn thuế cho các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh như sau:
Đối tượng của áp dụng
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nghĩa là một cá nhân cư trú hoạt động trong tất cả các ngành nghề, hình thức khai thuế và thanh toán, có các hoạt động sản xuất và kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là địa bàn cấp huyện) chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021.
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh và các thành phố do trung ương điều hành dựa trên thông báo năm 2021 của các cơ quan có thẩm quyền địa phương liên quan đến dịch bệnh Covid-19, bao gồm nội dung dừng hoặc dừng hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh cho một hoặc nhiều hộ gia đình và cá nhân kinh doanh trong khu vực
(bao gồm phong tỏa và cô lập xã hội của một hoặc nhiều khu vực tại địa phương) để đưa ra Danh sách khu vực địa lý cấp huyện bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 được quy định tại Điều khoản này.
Các loại thuế được miễn
Theo hướng dẫn trong Nghị định 92/2021 / ND-CP:
Loại thuế được miễn:
a) Các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh theo Nghị quyết 406 được miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên thiên nhiên và thuế bảo vệ môi trường, các khoản thanh toán phát sinh từ hoạt động sản xuất và kinh doanh của các tháng trong quý ba và bốn năm 2021.
Miễn thuế quy định tại Điều khoản này không áp dụng cho thu nhập và doanh thu từ việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin kỹ thuật số về giải trí, trò chơi, phim kỹ thuật số, ảnh kỹ thuật số, nhạc kỹ thuật số; quảng cáo kỹ thuật số.
b) Các trường hợp đã trả số tiền thuế phải nộp từ hoạt động sản xuất và kinh doanh của các tháng trong quý ba và bốn năm 2021, cơ quan thuế sẽ xử lý các khoản thuế được trả quá mức với các khoản nợ hoặc số tiền phát sinh trong các giai đoạn tiếp theo và xử lý các khoản hoàn trả đã trả (nếu có) theo luật về quản lý thuế.
Cơ sở để xác định số tiền thuế được miễn:
a ) Đối với trường hợp cơ quan thuế phải đưa ra thông báo thanh toán: cơ quan thuế sẽ dựa trên số tiền thuế phải nộp của các tháng trong quý ba và bốn năm 2021 dựa trên thông báo thanh toán để xác định số tiền thuế được miễn của hộ kinh doanh, kinh doanh cá nhân.
b) Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền: người nộp thuế (bao gồm cả tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ) căn cứ số thuế phải nộp theo Tờ khai thuế để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021.
Trường hợp thuộc diện khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm (cho thuế tài sản, xây dựng nhà tư nhân, khai từng lần phát sinh khác) thì số thuế được miễn là số thuế phải nộp tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021.
Trường hợp trên hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 thì xác định theo doanh thu bình quân tháng theo giá trị hợp đồng.
Trong trường hợp hợp đồng cung cấp hàng hóa và dịch vụ được ký bởi một hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh trong một tháng, thời hạn của hợp đồng sẽ được tính là cả tháng.
Thủ tục thực hiện
Trong trường hợp cơ quan thuế phải đưa ra thông báo thanh toán
– Cơ quan thuế sẽ lập danh sách các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh dưới sự quản lý của họ tại địa phương để xác định người thụ hưởng được miễn thuế, theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK, Phụ lục II ban hành cùng với Nghị định này. .
– Cơ quan thuế sẽ dựa vào số tiền thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh và doanh nghiệp cá nhân theo thông báo thanh toán trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định thuế được miễn số lượng.
– Giám đốc Sở Thuế / Cục Thuế khu vực sẽ ra quyết định miễn thuế cùng với danh sách tất cả các hộ gia đình và cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế theo Mẫu số 01 / MTHK Phụ lục II ban hành cùng nhau theo Nghị định này.
Sau khi cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số. 406 / NQ-UBTVQH15 cho tất cả các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu vực, nếu có hộ kinh doanh nào phát sinh.
Đối với cá nhân doanh nghiệp mới, cơ quan thuế sẽ lập một danh sách vào cuối tháng để đưa ra quyết định miễn thuế cho các hộ gia đình và cá nhân mới bắt đầu kinh doanh và được miễn thuế theo Nghị quyết số. 406 / NQ-UBTVQH15.
– Cơ quan thuế sẽ đưa ra thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số. 406/NQ-UBTVQH15 sau khi ban hành Quyết định miễn thuế và gửi cho mỗi hộ kinh doanh và doanh nghiệp cá nhân theo Mẫu số. 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành. kèm theo Nghị định này.
Trong trường hợp cơ quan thuế không phải đưa ra thông báo thanh toán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức và cá nhân khấu trừ, tuyên bố thay mặt và trả tiền thay mặt cho các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh;
Hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn khối lượng xác định số tiền thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai báo trên tờ khai thuế, đồng thời đưa ra quyết định về số tiền thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành cùng với Nghị định này được đệ trình cùng với tờ khai thuế.
Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
So với việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có phần đơn giản hơn. Tuy nhiên, khi tiến hành đăng ký, nhiều hộ kinh doanh vẫn gặp khó khăn. Bởi vì đăng ký kinh doanh hộ gia đình ít bị hạn chế trong một khuôn khổ nhất định. Vì vậy, làm thế nào nó được xử lý phần lớn phụ thuộc vào các cơ quan. Và các chuyên gia nhận và xử lý tài liệu.
Mỗi cơ quan và chuyên gia sẽ có một cách xử lý khác nhau. Do đó, nhiều hộ kinh doanh gặp khó khăn trong việc hoàn thành các thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì bạn có thể liên hệ với Luật Quốc Bảo ngay lập tức. Với đội ngũ luật sư có uy tín và chuyên nghiệp, Luật Quốc Bảo sẽ tư vấn và giúp các hộ kinh doanh nhanh chóng có được giấy phép đăng ký kinh doanh để đi vào hoạt động.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép kinh doanh nói chung và lĩnh vực cấp phép hộ kinh doanh nói riêng, , chúng tôi tự tin rằng chúng tôi có thể hoàn thành tất cả các tài liệu của khách hàng để thiết lập hộ kinh doanh thể.
Ngoài ra, chúng tôi cam kết rằng phí của Luật Quốc Bảo là phí trọn gói, không tiết lộ trong toàn bộ quá trình làm việc. Tôn trọng khách hàng, không lôi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ mà khách hàng không cần. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Cảm ơn bạn!
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Dịch vụ thành lập công ty TpHCM | Thủ tục thành lập công ty TNHH |
Giấy đăng ký hộ kinh doanh.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch ……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………….. Giới tính: …….
Sinh ngày: …. /….. /…… Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ……………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………
Ngày cấp: …… /….. /…… Nơi cấp: ………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……….
Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………
Ngày cấp: …… /….. /…….. Ngày hết hạn: ……. /…… /……. Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………
Email: ………………………………………………. Website: …………………
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………….
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………..
Email: ………………………………………………. Website: ………………………..
3. Ngành, nghề kinh doanh : ………………………
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………….
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: …………………………………….
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
– Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
Các giấy tờ gửi kèm:
-…………………………….
Một số những điểm cần lưu ý:
– Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong các lĩnh vực và ngành nghề không bị pháp luật cấm;
– Các ngành và nghề bị cấm đầu tư và kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;
– Đối với các ngành nghề kinh doanh có đầu tư có điều kiện, các hộ kinh doanh chỉ có thể kinh doanh khi họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định. Danh sách các ngành nghề kinh doanh và công nghiệp có điều kiện được quy định trong Phụ lục 4 của Luật Đầu tư.
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online
Gửi tài liệu đăng ký kinh doanh trực tuyến
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/ND-CP. Trong đó, không có quy định nêu rõ rằng thủ tục này phải được đăng ký trực tuyến.
Tuy nhiên, hiện tại, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại các thành phố lớn và các tỉnh như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được yêu cầu đăng ký trực tuyến.
Theo đó, đăng ký hộ kinh doanh trực tuyến sẽ được thực hiện tại cổng thông tin dịch vụ công cộng trực tuyến của tỉnh/thành phố nơi có hộ kinh doanh đặt trụ sở chính, ví dụ:
– Cổng thông tin dịch vụ công cộng trực tuyến Hà Nội
– Cổng thông tin dịch vụ công cộng trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh
– Cổng thông tin dịch vụ công cộng trực tuyến Đà Nẵng
* Thủ tục nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh trực tuyến
- Bước 1: Truy cập phần “Đăng ký trực tuyến” trên Cổng thông tin dịch vụ công cộng trực tuyến.
- Bước 2: Nhập từ khóa “đăng ký hộ kinh doanh”, sau đó nhấp vào thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
- Bước 3: Nhập thông tin về đăng ký hộ kinh doanh như: thông tin chủ doanh nghiệp, tên, địa điểm kinh doanh…
Lưu ý: Sau khi hoàn thành việc khai báo thông tin đăng ký hộ kinh doanh, người đăng ký sẽ phải nộp các tài liệu sau:
– Tài liệu pháp lý (CCCD/ID/Hộ chiếu) của cá nhân cho chủ sở hữu hộ kinh doanh, thành viên đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký làm hộ kinh doanh
– Một bản sao biên bản cuộc họp của các thành viên trong gia đình về việc thành lập một hộ kinh doanh trong trường hợp thành viên của hộ gia đình đăng ký làm hộ kinh doanh
– Một bản sao thư ủy quyền của thành viên hộ gia đình để một thành viên làm chủ hộ kinh doanh, trong trường hợp các thành viên trong gia đình đăng ký làm hộ kinh doanh
– Giấy ủy quyền kèm theo giấy tờ pháp lý cá nhân cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Bước 4: Gửi đơn đăng ký của bạn
Người đăng ký hoàn thành và nộp đơn, và theo dõi trạng thái xử lý của ứng dụng với mã tra cứu. Thời gian xử lý và thẩm định hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp.
Một số câu hỏi liên quan đến chi phí thành lập hộ kinh doanh.
1. Ai có thể đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể?
Theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và hướng dẫn trong Nghị định 01/2021 / ND-CP:
Các hộ kinh doanh được thành lập bởi một cá nhân hoặc thành viên của hộ gia đình, cụ thể: các thành viên sáng lập của HKD là: công dân Việt Nam đủ từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
2. Một người có thể đăng ký bao nhiêu hộ kinh doanh?
Mỗi cá nhân/hộ gia đình chỉ có thể đăng ký một hộ kinh doanh trên toàn quốc. Ngoài ra, một thành viên tham gia thành lập HKD không thể là chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân hoặc đối tác chung của một quan hệ đối tác (trừ khi các đối tác chung còn lại đồng ý tham gia).
3. Mô hình hoạt động của hộ kinh doanh cá thể là gì?
Các hộ kinh doanh chỉ được phép đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, không giới hạn số lượng thành viên và chịu trách nhiệm với toàn bộ tài sản của họ cho các hoạt động kinh doanh.
Một địa chỉ kinh doanh chỉ có thể được đăng ký dưới tên của một HKD cá nhân.
Trong trường hợp địa chỉ đó đã được sử dụng để đăng ký HKD, chủ sở hữu của HKD đó phải hoàn thành thủ tục thay đổi địa chỉ doanh nghiệp hoặc giải thể HKD cũ. Chỉ sau đó địa chỉ này sẽ được sử dụng để đăng ký thành lập HKD mới.
4. Các hộ kinh doanh có phải đặt tên không? Nếu vậy, những gì cần lưu ý?
– HKD phải được đặt tên cụ thể.
– Khi đặt tên, cần đảm bảo rằng tất cả 2 yếu tố là “Hộ kinh doanh + Tên riêng của hộ kinh doanh”.
Tên không bao gồm các cụm từ gây nhầm lẫn với loại hình kinh doanh: Không thêm các yếu tố “công ty”, “doanh nghiệp”; tên riêng của cơ sở kinh doanh không được giống với tên riêng của các doanh nghiệp khác trong quận. Không sử dụng tiếng Anh để đặt tên HKD.
Nếu sử dụng phải đảm bảo giữa các ký tự có dấu chấm đi kèm. Ví dụ: Hộ kinh doanh E.M.I.L.Y.
Trên thực tế, đối với các cửa hàng tự phát (chưa thông qua đăng ký HKD) khi thực hiện các thủ tục đăng ký HKD, tên cửa hàng cũ có thể hoặc không phải thay đổi.
Thay đổi trong trường hợp tên cửa hàng đã được đăng ký bởi một HKD khác trước đó và ngược lại, nếu tên cửa hàng chưa được đăng ký bởi một HKD khác, nó vẫn có quyền đăng ký tên đó. Để đảm bảo tên HKD của bạn có được chấp thuận hay không, sẽ rõ ràng khi bạn nộp đơn cho Ủy ban Nhân dân.
5. Một hộ gia đình kinh doanh có thể có bao nhiêu địa điểm đăng ký kinh doanh?
– Một HKD riêng lẻ chỉ có thể được đặt tại một địa điểm duy nhất trên toàn quốc và không thể thiết lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc văn phòng đại diện như một công ty.
Trong trường hợp địa chỉ này là một ngôi nhà thuê hoặc mượn, cần phải xác minh rõ ràng tại địa chỉ này, có ai đã thành lập HKD ở đây trước đây chưa?
Nếu có, họ đã giải thể HKD này chưa? Để xác minh điều này, cần phải yêu cầu chủ nhà đến Ủy ban Nhân dân huyện để hỏi và tìm hiểu kỹ hơn.
Trong trường hợp có một HKD chưa được giải thể, chủ sở hữu có thể đến Ủy ban Nhân dân Quận để yêu cầu giải thể HKD này với lý do chủ sở hữu HKD đã rời đi và không còn hoạt động ở đây.
– Địa chỉ đã đăng ký của HKD tuyệt đối không phải là một căn hộ (trừ trường hợp hộ kinh doanh với mục đích thuê nhà để sống).
– Địa chỉ đang nằm trong khu quy hoạch của nhà nước thì không được thành lập HKD.
6. Các yêu cầu khác mà các hộ kinh doanh phải đảm bảo cho một số ngành đặc biệt?
- Ngành spa, dịch vụ ăn uống: Phải có chỗ đậu xe.
- Ngày bán thực phẩm và đồ uống: Phải có giấy chứng nhận vệ sinh và an toàn thực phẩm.
- Ngành dạy yoga: Phải có chứng chỉ và bằng cấp liên quan.
- Trường hợp đặc biệt hơn là khi thành lập hộ kinh doanh trong chợ, chợ này ở khu vực quận/huyện này có thể thành lập được nhưng ở khu vực quận/huyện kia thì không. Hay mặt hàng này đăng ký ở sạp này được nhưng ở sạp khác thì không. Những điều này tùy thuộc vào đặc trưng cũng như cách bố trí của từng khu chợ.
7. Có quy định một lượng vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa là bao nhiêu không?
Hiện tại, luật pháp không quy định vốn tối thiểu hoặc tối đa cho HKD. Do đó, bao nhiêu vốn được đăng ký phụ thuộc vào khả năng của mỗi người và quy mô và ngành mà người đăng ký đang hướng tới.
Tuy nhiên, cần lưu ý: Trách nhiệm của HKD đối với rủi ro là trách nhiệm vô hạn (trách nhiệm đối với tất cả các tài sản có được). Do đó, khi quyết định đăng ký HKD, cần phải xem xét rủi ro trong tương lai. Nếu kinh doanh không suôn sẻ, bạn chịu trách nhiệm cho tất cả tài sản của mình, không chỉ số vốn bạn đăng ký.
8.Cơ quan thuế sử dụng tiêu chí nào để áp dụng thuế khoán hàng tháng cho HKD?
Cơ quan thuế dựa trên 3 điều kiện sau đây để áp dụng mức thuế khoán hàng tháng cho HKD:
Vốn cao hay thấp.
Địa điểm kinh doanh này nằm trong một khu vực sầm uất, với vị trí thuận lợi, mặt tiền hoặc trong một con hẻm.
Sản phẩm HKD này có khả năng bán hàng tốt hay không.
Do đó, nếu không thực sự cần thiết, HKD nên đăng ký vốn thấp, không nên đăng ký vốn cao.
9. Một hộ kinh doanh có thể sử dụng bao nhiêu nhân viên?
Số lượng nhân viên tối đa mà một HKD cá nhân được phép sử dụng là từ 10 nhân viên trở xuống.
Các hộ kinh doanh thường xuyên sử dụng hơn mười nhân viên phải chuyển đổi sang hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp để tránh bị chính quyền xử lý.
Trên đây là những thông tin đầy đủ, cập nhật nhất về các thủ tục, hồ sơ, chi phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể, cùng những lưu ý quan trọng. Nếu quý khách không có thời gian hay gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin pháp lý, vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý tư vấn một cách cụ thể và rõ ràng nhất đến quý khách hàng.