Kinh doanh hàng miễn thuế như thế nào? Điều kiện kinh doanh cụ thể ra sao? Theo quy định của Luật số 03/2016/QH14, kinh doanh hàng miễn thuế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh miễn thuế.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu tìm hiểu các quy định pháp luật, Công ty Luật Quốc Bảo xin tổng hợp và gửi đến Quý khách hàng những thông tin qua bài viết dưới đây. Mời Quý khách hàng tham khảo.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý
- 2 Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 2.1 Điều 4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 2.1.1 1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
- 2.1.2 2. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
- 2.1 Điều 4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 3 Thành lập công ty kinh doanh hàng miễn thuế
- 4 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
- 5 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- 6 Top những điểm mới về kinh doanh hàng miễn thuế, có hiệu lực từ ngày 15/10/2020
- 6.1 Đầu tiên: Thêm địa điểm nhận hàng
- 6.2 Thứ hai: Đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua và bán hàng miễn thuế
- 6.3 Thứ ba: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế
- 6.4 Thứ tư: Thủ tục bán hàng miễn thuế đối với người chờ xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nước
- 6.5 Thứ 5: Thủ tục bán hàng qua mạng miễn thuế
- 6.6 Thứ sáu: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán cho khách hàng xuất cảnh nhưng đưa ra nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng
- 7 Câu hỏi thường gặp:
- 7.1 Hỏi: Cửa hàng miễn thuế là gì?
- 7.2 Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế như thế nào?
- 7.2.1 Đồng thời, gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Sau khi nhận được phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, doanh nghiệp được đưa hàng hóa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Chi cục Hải quan xác nhận thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa của doanh nghiệp thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- 7.2.2 Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- 7.3 Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế như thế nào?
- 7.3.1 Thứ nhất, đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, việc vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế tự chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý.
- 7.3.2 Thứ hai, đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế
- 7.3.3 Thứ ba, đối với trường hợp kho chứa hàng miễn thuế không đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, không đặt trong khu cách ly, khu vực hạn chế:
- 7.4 Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng miễn thuế?
- 7.4.1 Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh
- 7.4.2 Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế
- 7.4.3 Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
- 7.4.4 Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh
- 7.4.5 Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh
- 8 Biểu mẫu tham khảo theo quy định hiện hành:
Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Luật Đầu tư 2014;
– Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế;
– Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
– Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Điều 4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b) Trong nội địa;
c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
2. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
3. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.”
Thành lập công ty kinh doanh hàng miễn thuế
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp chỉ được thành lập doanh nghiệp dưới các hình thức sau:
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Bước 2: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Thông tin đăng ký doanh nghiệp phải được công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016 / NĐ-CP đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu
Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Công ty Luật Quốc Bảo hoặc tự khắc dấu và thông báo việc sử dụng mẫu con dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện tên và số hiệu của doanh nghiệp.
Sau khi nhận được thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, đăng thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và ra Thông báo đăng ký.
Bước 4: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh miễn thuế
Điều kiện đáp ứng:
Vị trí cửa hàng:
Tại các khu vực biệt lập cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế; Trong nội địa;
Lên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
Kho hàng miễn thuế được bố trí chung với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực biệt lập, hạn chế, trong địa bàn hoạt động hải quan ở khu vực ngoài cửa khẩu.
Phần mềm:
Quản lý nhập, xuất, tồn, tồn tại cửa hàng miễn thuế đối với từng mặt hàng, người mua, tờ khai hải quan;
Đáp ứng yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan chủ quản.
Hệ thống camera:
Quan sát các vị trí trong kho hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế. Hình ảnh quan sát mọi thời điểm trong ngày (24/24 giờ);
Dữ liệu camera được lưu giữ tối thiểu 12 tháng;
Hệ thống camera được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016 / NĐ-CP: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao.
- Sơ đồ thiết kế cửa hàng, kho hàng miễn thuế: 01 bản sao.
- Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý doanh nghiệp miễn thuế: 01 bản chính.
- Quy trình quản lý nội bộ của doanh nghiệp đối với việc nhập, xuất, tồn, tồn kho hàng miễn thuế, giao nhận hàng từ kho hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế hoặc máy bay, quản lý cửa hàng bán hàng miễn thuế hoặc máy bay, việc giao hàng Biên lai hàng hoá miễn thuế: 01 bản chính.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng cửa hàng, kho hàng miễn thuế: 01 bản sao.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an cấp (trừ khu vực đã được công nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy): 01 bản sao.
- Quy chế hoạt động: 01 bản chính.
Giấy tờ chứng minh địa điểm
– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận, mở rộng kho bãi, địa điểm, hoặc
– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn đất trong trường hợp tổ chức cá nhân đi thuê, mượn đất để xây dựng kho bãi, địa điểm, hoặc
– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn hoặc hợp tác liên danh kinh doanh kho bãi, nhà xưởng, hoặc
– Bản chụp từ bản chính Quyết định giao, cho thuê, mượn đất của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cảng, cửa khẩu, ga đường sắt và Hợp đồng tổ chức cá nhân thuê, mượn lại đất, kho bãi, nhà xưởng của Ban quản lý các khu vực nêu trên.
Nơi nộp hồ sơ: Tổng cục Hải quan.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày Bưu điện đến đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc kể từ ngày cán bộ tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp; hoặc thời điểm ghi trên hệ thống điện tử) kể từ ngày nhận được đầy đủ. hồ sơ của doanh nghiệp,
Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế.
Kết thúc việc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nội dung kiểm tra.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và thực tế cửa hàng, kho hàng miễn thuế.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. hoặc trả lời doanh nghiệp bằng văn bản nếu chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo mà doanh nghiệp không có văn bản trả lời thì Tổng cục Hải quan có quyền hủy bỏ hồ sơ.
Top những điểm mới về kinh doanh hàng miễn thuế, có hiệu lực từ ngày 15/10/2020
Để phù hợp với các quy định hiện hành, ngày 28/8/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2020 / NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2020.
So với Nghị định số 167/2016 / NĐ-CP trước đây, Nghị định 100/2020/NĐ-CP có nhiều điểm mới nổi bật như sau:
Đầu tiên: Thêm địa điểm nhận hàng
Ngoài địa điểm nhận hàng như Nghị định 167 quy định trước đây, Điều 3 Nghị định 100 còn bổ sung quy định: Khách hàng mua hàng miễn thuế (trừ trường hợp khách mua hàng trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam) được nhận hàng. Hải ngoại.
Thứ hai: Đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua và bán hàng miễn thuế
Nếu Nghị định 167 quy định đồng tiền sử dụng trong giao dịch bán hàng miễn thuế là “ngoại tệ tự do chuyển đổi” thì Điều 7 Nghị định 100 quy định “ngoại tệ đô la Mỹ (USD), euro”. (EUR) ”và ghi thêm“ Đơn vị tiền tệ của nước mà các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và khai thác theo pháp luật Việt Nam nhập cảnh và quá cảnh tại nước đó ”.
Quy định mới về kinh doanh hàng miễn thuế
Thứ ba: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế
Điều 9 Nghị định 100 Bổ sung quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:
– Trường hợp có nghi vấn về danh mục hàng hóa, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng, kho hàng miễn thuế kiểm tra, đối chiếu thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử với thực tế hàng hóa. hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế của doanh nghiệp.
– Trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan kiểm tra thực tế kho hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế. Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ra quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.
– Nội dung kiểm tra, kết quả kiểm tra được ghi vào biên bản kiểm tra, cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu. Dữ liệu điện tử theo kết quả thử nghiệm thực tế.
Thứ tư: Thủ tục bán hàng miễn thuế đối với người chờ xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nước
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có nhiều cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ở nhiều địa điểm khác nhau thuộc quản lý của các Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau thì thực hiện bán hàng cho khách hàng chờ xuất cảnh tại cửa hàng miễn thuế trong nước, doanh nghiệp được phép xuất hàng cho khách từ cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế của doanh nghiệp do Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi Người mua xuất cảnh quản lý.
Đây là quy định mới mà trước đây Nghị định 167 chưa đề cập đến.
Thứ 5: Thủ tục bán hàng qua mạng miễn thuế
Điều 19 của Nghị định quy định về thủ tục này như sau:
– Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế: Nhập dữ liệu thông tin khách hàng, hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
Riêng trường hợp bán cho hành khách chờ xuất cảnh, xuất cảnh, quá cảnh qua cảng hàng không dân dụng quốc tế, thông tin về hành khách được cập nhật thông qua quét mã vạch trên thẻ lên máy bay.
Khi giao hàng cho khách hàng mua hàng, kiểm tra, đối chiếu thông tin khách hàng đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin các giấy tờ liên quan đến khách hàng mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng.
– Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất, nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với từng đối tượng. hàng miễn thuế.
Thứ sáu: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán cho khách hàng xuất cảnh nhưng đưa ra nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng
Theo Điều 20 của Nghị định:
– Địa điểm làm thủ tục hải quan là Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế sau khi mua hàng thực tế xuất cảnh.
– Thủ tục hải quan: Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định tại Nghị định số 08/2015 / NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018 / NĐ-CP.
Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, doanh nghiệp phải nộp Bảng kê hàng hóa bán cho khách xuất cảnh và 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy thông hành.
– Nếu cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định khách hàng mua hàng miễn thuế không xuất cảnh thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Nghị định 100/2020 / NĐ-CP còn quy định thêm một số nội dung như chính sách thuế đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng miễn thuế.
Câu hỏi thường gặp:
Hỏi: Cửa hàng miễn thuế là gì?
Trả lời: Căn cứ Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định: Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế như thế nào?
Trả lời: Điều 9 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định,
– Đối với hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan và kho ngoại quan: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
– Đối với hàng hóa từ nội địa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế: Doanh nghiệp phải thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế Mẫu số 10/DSHH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Đồng thời, gửi đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Sau khi nhận được phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, doanh nghiệp được đưa hàng hóa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Chi cục Hải quan xác nhận thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa của doanh nghiệp thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trường hợp có nghi ngờ về danh sách hàng hóa, trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử phản hồi, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử với thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan kiểm tra thực tế lượng hàng tồn của cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan.
Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra chậm nhất trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Nội dung kiểm tra và kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản kiểm tra theo Mẫu số 13/BBKT Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Cơ quan hải quan thực hiện xác nhận thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo kết quả kiểm tra thực tế.
Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế như thế nào?
Theo Điều 10 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế thực hiện như sau:
Thứ nhất, đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, việc vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế tự chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý.
Thứ hai, đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông tin hàng hóa đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi vận chuyển hàng hóa, khi vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế phải kèm theo chứng từ xuất kho.
Trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa với cơ quan hải quan và gửi dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khắc phục;
b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra thực tế hàng hóa được vận chuyển theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Phê duyệt văn bản thông báo của doanh nghiệp về việc vận chuyển trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố;
c) Ngay sau khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản, email, điện thoại, fax,…) với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế về việc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục.
Thứ ba, đối với trường hợp kho chứa hàng miễn thuế không đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, không đặt trong khu cách ly, khu vực hạn chế:
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi các thông tin (tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển) về việc vận chuyển hàng hóa đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, in 01 bản giấy về các thông tin về tên hàng, số lượng, tuyến đường vận chuyển dùng làm chứng từ lưu thông hàng hóa.
Trong trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, doanh nghiệp thực hiện thông báo bằng văn bản về việc vận chuyển và chỉ được vận chuyển hàng hóa sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt.
Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố được khắc phục doanh nghiệp phải gửi dữ liệu đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm đăng ký vận chuyển đến;
b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm giám sát hàng hóa xếp lên phương tiện để vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế; thực hiện phê duyệt vận chuyển hàng hóa trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử ngay sau khi doanh nghiệp gửi đến hoặc văn bản do doanh nghiệp xuất trình.
Niêm phong hàng hóa trước khi vận chuyển, ghi rõ số niêm phong hải quan trên bản giấy của doanh nghiệp.
Khi hàng hóa vận chuyển đến địa điểm, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế kiểm tra niêm phong, xác nhận trên văn bản của doanh nghiệp, thực hiện giám sát hàng hóa nhập vào kho chứa hàng miễn thuế hoặc cửa hàng miễn thuế;
c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Hỏi: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng miễn thuế?
Trả lời: Điều 11 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định:
Đầu tiên, thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng miễn thuế trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh
a) Khi đưa hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên tàu bay, doanh nghiệp gửi phiếu giao nhận hàng hóa theo Mẫu số 08/PGHKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
b) Thực hiện vận chuyển hàng hóa dưới sự giám sát của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế từ kho chứa hàng miễn thuế đến tàu bay;
c) Đối với hàng hóa bán không hết thu hồi từ các chuyến bay quốc tế: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện niêm phong xe hàng miễn thuế trước khi đưa xe hàng ra khỏi tàu bay;
d) Lập 02 bảng kê lượng tiền mặt theo Mẫu số 09/BKTMKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, xuất trình cho cơ quan hải quan ngay sau khi nhận bàn giao từ đại diện của tiếp viên hàng không. Cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử các thông tin trên bảng kê lượng tiền mặt.
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế
a) Giám sát hàng hóa xếp lên xe hàng, niêm phong hải quan, giám sát việc đưa hàng đến cửa tàu bay. Xác nhận vào phiếu giao nhận hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
b) Giám sát xe hàng từ tàu bay xuống để nhập kho, kiểm tra, giám sát xe hàng vào kho và xác nhận trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp;
c) Xác nhận 02 bảng kê lượng tiền mặt do doanh nghiệp xuất trình ngay sau khi doanh nghiệp nhận bàn giao từ đại diện tiếp viên hàng không, lưu 01 bản và chuyển doanh nghiệp 01 bản, thực hiện xác nhận trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Thứ 2, về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa các kho chứa hàng miễn thuế của một doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam trong trường hợp tàu bay nhập cảnh tại sân bay quốc tế khác với sân bay quốc tế tàu bay xuất cảnh
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
– Thực hiện trách nhiệm như thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng miễn thuế trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam
– Gửi phiếu giao nhận hàng hóa theo Mẫu số 08/PGHKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử ngay sau khi hàng hóa được nhập vào kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh hoặc hàng hóa được đưa thẳng từ tàu bay nhập cảnh đến kho chứa hàng miễn thuế nơi tàu bay xuất cảnh;
– Thực hiện lưu giữ xe hàng miễn thuế trong kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp tại khu vực riêng ở sân bay nhập cảnh có camera giám sát, đảm bảo phân biệt được với hàng hóa, xe hàng miễn thuế khác trong kho chứa hàng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa được đưa vào kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp tại sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh;
– Thực hiện vận chuyển hàng hóa từ tàu bay nhập cảnh đến kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay nơi tàu bay xuất cảnh theo đúng thời gian ghi trên biên bản bàn giao quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
– Thực hiện quyết định xử phạt của cơ quan hải quan trong trường hợp vận chuyển xe hàng từ sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh đến sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh không đúng thời gian ghi trên biên bản bàn giao quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh
a) Thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi xe hàng miễn thuế được vận chuyển từ kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay xuất cảnh lên tàu bay xuất cảnh;
b) Căn cứ biên bản bàn giao quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, thực hiện giám sát xe hàng đưa từ phương tiện vận chuyển vào kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay xuất cảnh; ký tên, đóng dấu công chức hải quan, ghi rõ ngày, tháng, năm xác nhận trên biên bản bàn giao và trả lại doanh nghiệp; cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử và xác nhận trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp;
c) Theo dõi thông tin về quá trình vận chuyển của xe hàng miễn thuế, phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh để xác minh trong trường hợp quá thời gian ghi trên biên bản bàn giao quy định tại điểm c khoản 3 Điều này nhưng xe hàng chưa được vận chuyển đến sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh.
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh
a) Căn cứ thông tin về số hiệu chuyến bay, số hiệu xe hàng miễn thuế trên phiếu giao nhận hàng hóa do doanh nghiệp gửi trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử quy định tại điểm a khoản 1 Điều này để thực hiện giám sát xe hàng miễn thuế từ tàu bay nhập cảnh đến kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay nhập cảnh đối với trường hợp hàng hóa được đưa vào kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay quốc tế nơi tàu bay nhập cảnh;
b) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Căn cứ thông tin về phiếu giao nhận hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện niêm phong xe hàng, lập biên bản bàn giao xe hàng miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo Mẫu số 06/BBBG Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cập nhật số niêm phong vào biên bản bàn giao, in 01 bản biên bản bàn giao từ hệ thống xử lý dữ liệu điện tử và giao cho doanh nghiệp để chuyển xe hàng đến Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh;
d) Theo dõi thông tin về quá trình vận chuyển của xe hàng miễn thuế, chủ trì xác minh và xử lý vi phạm (nếu có) trong trường hợp quá thời gian ghi trên biên bản bàn giao nhưng chưa nhận được xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nơi tàu bay xuất cảnh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Biểu mẫu tham khảo theo quy định hiện hành:
Phiếu giao nhận hàng hóa đối với hàng hóa vẫn chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay
>>> Mẫu số 08 /PGHKVTB ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP
PHIẾU GIAO NHẬN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN GIỮA KHO CHỨA HÀNG MIỄN THUẾ VÀ TÀU BAY
………., ngày … tháng … năm …
(01) Số phiếu giao nhận: ……………………/mã số thuế/PGHKVTB
(02) Tên doanh nghiệp: Mã số thuế:
(03) Số hiệu chuyến bay:
(04) Sân bay quốc tế đi: Sân bay quốc tế đến (dự kiến):
(05) Thời gian khởi hành: Thời gian đến (dự kiến):
(06) Số hiệu xe hàng miễn thuế:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Lượng hàng hóa xuất kho bán trên chuyến bay quốc tế | Lượng hàng hóa đã bán phục vụ hành khách trên chuyến bay quốc tế | Lượng hàng hóa còn tồn trên chuyến bay quốc tế | |
Chặng đi | Chặng về | |||||
(07) | (08) | (09) | (10) | (11) | (12) | (13) |
Ngày đi: (14) ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP | (15) ĐẠI DIỆN TIẾP VIÊN | Ngày về: (17) ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP | (18) ĐẠI DIỆN TIẾP VIÊN |
(16) XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN Niêm phong HQ: Mark nhôm định danh:
(Ký, đóng dấu số hiệu công chức) | (19) XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN Niêm phong HQ: Mark nhôm định danh:
(Ký, đóng dấu số hiệu công chức) |
Trên đây là thông tin về Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.