Pháp luật Việt Nam quy định an toàn hoạt động kinh doanh khí là điều kiện bắt buộc tuân thủ đối với thương nhân kinh doanh khí. Vậy, kinh doanh khí là gì ? điều kiện về an toàn đối với từng thương nhân hoạt động kinh doanh khí được quy định như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo xin cung cấp cho quý khách một số thông tin cần thiết.
Mục lục
Một số quy định về kinh doanh khí
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ
Điều 6. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.
2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí
1. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở sản xuất, chế biến khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
c) Dây chuyền, máy, thiết bị đã được kiểm định theo quy định;
d) Có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân, tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có hệ thống bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống thiết bị phục vụ hoạt động hóa khí cung cấp cho khách hàng.
3. Đối với thương nhân sản xuất, chế biến CNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm nén khí CNG.
Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí
1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG;
c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
4. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Pha chế khí
1. Thương nhân sản xuất, chế biến khí và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí được thực hiện pha chế khí tại cơ sở sản xuất, chế biến hoặc kho chứa khí của thương nhân.
2. Thương nhân pha chế khí phải có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm với tổ chức đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Thương nhân thực hiện pha chế khí phải đăng ký cơ sở pha chế với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai và kinh doanh khí
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều kiện đối với trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
1. Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Điều kiện đối với trạm cấp LPG/LNG/CNG
1. Trạm cấp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm cấp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Điều kiện đối với trạm nén CNG khi kinh doanh khí
1. Trạm nén CNG phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nén phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Điều kiện đối với sản xuất, sửa chữa chai LPG khi kinh doanh khí
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
3. Trang thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn và chất lượng chai LPG sau chế tạo, sửa chữa phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn, gồm:
a) Hệ thống thử áp: Tạo được áp suất không nhỏ hơn 3 MPa;
b) Hệ thống kiểm tra độ kín khí;
c) Thiết bị kiểm tra không phá hủy;
d) Thiết bị kiểm tra thành phần cơ tính của vật liệu chế tạo chai;
đ) Thiết bị đo khối lượng;
e) Thiết bị đo mô men xiết;
g) Thiết bị thử nổ;
h) Thiết bị kiểm tra độ giãn nở thể tích.
4. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Điều kiện đối với sản xuất chai LPG mini khi kinh doanh khí
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đầy đủ các quy định về an toàn, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
3. Có dây chuyền, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Có các thiết bị kiểm tra đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn chai LPG mini theo quy định.
5. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Điều kiện chai LPG, LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường
1. Điều kiện đối với chai LPG:
a) Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định;
c) Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.
2. Điều kiện đối với LPG chai, LPG chai mini:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khối lượng, chất lượng LPG trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố, được niêm phong đúng quy cách.
Điều 17. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí
1. Thương nhân có cầu cảng thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Cầu cảng thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa khí: Thương nhân có bồn chứa khí đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho chứa LPG chai: Thương nhân có kho chứa LPG chai đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí khi kinh doanh khí
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có phương tiện vận chuyển khí được phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KHI KINH DOANH KHÍ
Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
1. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG được thực hiện theo phương án kinh doanh của thương nhân và phải bảo đảm chất lượng LPG/LNG/CNG xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
2. Được ủy quyền bằng văn bản cho chi nhánh hoặc công ty con bán LPG/LNG/CNG vào khu phi thuế quan.
3. Được tổ chức mua, bán LPG/LNG/CNG và LPG chai theo hợp đồng với thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực và khách hàng công nghiệp.
4. Quy định giá bán LPG/LNG/CNG và LPG chai cho thương nhân thuộc hệ thống mình quản lý.
5. Tổ chức thực hiện dịch vụ và cung ứng các dịch vụ cho thuê: kho chứa, cảng xuất, nhập, giao nhận, phương tiện vận chuyển LPG/LNG/CNG.
6. Được thiết lập hệ thống phân phối kinh doanh khí theo quy định của Luật thương mại.
7. Kiểm tra, giám sát hệ thống phân phối do thương nhân quản lý tuân thủ các quy định của Nghị định này.
8. Liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm của hệ thống phân phối do thương nhân quản lý trong hoạt động kinh doanh khí theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý số lượng chai LPG thuộc sở hữu của thương nhân.
10. Tổ chức bán lẻ LPG và LPG chai trong hệ thống phân phối do thương nhân quản lý, bán trực tiếp cho khách hàng sử dụng và niêm yết công khai giá bán lẻ.
11. Thực hiện kiểm định theo quy định các chai LPG, bồn chứa LPG/LNG/CNG; thiết bị phụ trợ dùng LPG, thiết bị phụ trợ kinh doanh LNG/CNG thuộc sở hữu thương nhân.
12. Kiểm tra chất lượng, bảo dưỡng và thay thế các chai LPG, thiết bị phụ trợ dùng LPG/LNG/CNG, bảo đảm an toàn cho khách hàng sử dụng.
13. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng đối với sản phẩm khí.
14. Thông báo bằng văn bản tới các đơn vị trong hệ thống phân phối và Sở Công Thương, Sở Tài chính nơi có hệ thống phân phối của thương nhân khi có sự thay đổi về giá bán LPG.
15. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
16. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
17. Phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm khí do mình nhập khẩu. Trường hợp, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu có thực hiện pha chế khí, trong đó có sử dụng phụ gia để pha chế khí thì thương nhân phải thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ tiêu chuẩn của phụ gia và cam kết bảo đảm chất lượng phụ gia không ảnh hưởng đến an toàn cho người, động vật, thực vật, môi trường và chất lượng khí.
18. Trước 30 tháng 3 hàng năm có trách nhiệm báo cáo hệ thống phân phối, nhãn hiệu hàng hóa, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và mua bán khí trên thị trường đến Bộ Công Thương.
19. Lập sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử ứng dụng công nghệ thông tin theo dõi LPG chai bán cho thương nhân kinh doanh LPG khác hoặc khách hàng sử dụng. Tại sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử phải có các thông tin sau về LPG chai: chủ sở hữu, loại chai, số sê ri chai, hạn kiểm định trên chai, tên và địa chỉ thương nhân mua LPG chai, khách hàng sử dụng, ngày giao nhận LPG chai.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LPG/LNG/CNG
1. Có các quyền và nghĩa vụ như thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí quy định từ khoản 3 đến khoản 16 Điều 20 Nghị định này.
2. Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu khí hoặc ủy quyền cho chi nhánh hoặc công ty con của thương nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu khí khi đáp ứng đủ điều kiện của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
3. Trước khi đưa sản phẩm do nhà máy sản xuất lưu thông lần đầu trên thị trường phải được kiểm tra, bảo đảm các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, đo lường theo quy định của pháp luật.
4. Phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm khí do mình sản xuất, chế biến, pha chế khí. Trường hợp sử dụng phụ gia để sản xuất, chế biến, pha chế khí, thương nhân sản xuất, chế biến phải thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ tiêu chuẩn của phụ gia và cam kết bảo đảm chất lượng phụ gia không ảnh hưởng đến an toàn cho người, động vật, thực vật, môi trường và chất lượng khí.
5. Thường xuyên kiểm tra an toàn đối với máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và kịp thời khắc phục các dấu hiệu không bảo đảm an toàn trong quá trình sản xuất, chế biến khí.
Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán khí
1. Có các quyền và nghĩa vụ như thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí quy định từ khoản 3 đến khoản 16 Điều 20 Nghị định này.
2. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn, chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Ký hợp đồng mua bán khí với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thương nhân kinh doanh mua bán khí có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực hoặc thương nhân sản xuất, chế biến khí.
4. Trước 15 tháng 12 hàng năm có trách nhiệm báo cáo hệ thống phân phối, nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí trên thị trường đến Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính.
5. Lập sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử ứng dụng công nghệ thông tin theo dõi LPG chai bán cho thương nhân kinh doanh LPG khác hoặc khách hàng sử dụng. Tại sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử phải có các thông tin sau về LPG chai: chủ sở hữu, loại chai, số sê ri chai, hạn kiểm định trên chai, tên và địa chỉ thương nhân mua LPG chai, khách hàng sử dụng, ngày giao nhận LPG chai.
Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào chai
1. Tổ chức nạp LPG vào chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường và không được nạp chai LPG không đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường.
2. Được tổ chức nạp thuê vào chai LPG theo hợp đồng cho thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực và phải đáp ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Yêu cầu thương nhân thuê nạp LPG vào chai phải xuất trình: Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Không được nạp, lưu trữ chai LPG của thương nhân không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với trạm nạp.
4. Đảm bảo nạp LPG vào chai đủ khối lượng và chất lượng LPG phải phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chất lượng do thương nhân sản xuất, chế biến, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu đã công bố theo quy định của pháp luật.
5. Phải đảm bảo có kho chứa LPG chai đáp ứng quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
6. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
7. Định kỳ tổ chức huấn luyện về kỹ thuật an toàn cho người lao động tại trạm nạp theo quy định.
8. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị của trạm nạp đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động của trạm nạp.
9. Lập sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý nạp LPG vào chai LPG tại trạm nạp. Tại sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử phải có các thông tin sau về LPG chai: chủ sở hữu, loại chai, số lượng chai, số sê ri, hạn kiểm định trên chai, ngày nạp, ngày giao chai cho thương nhân thuê nạp.
10. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
1. Biển hiệu, biểu tượng của trạm nạp phải ghi đầy đủ, rõ ràng theo quy định của pháp luật.
2. Được liên doanh, liên kết góp vốn xây dựng trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải với cửa hàng bán xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
3. Chỉ bán LPG bảo đảm chất lượng theo quy định; không mua LPG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường hoặc LPG nhập lậu để bán cho khách hàng.
4. Chỉ nạp LPG vào phương tiện vận tải có sử dụng nhiên liệu LPG.
5. Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và giá LPG bán cho khách hàng. Chất lượng LPG phải phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa và các văn bản có liên quan.
6. Thiết bị đo lường phải bảo đảm độ chính xác; thường xuyên kiểm tra thiết bị nạp LPG, an toàn trong quá trình hoạt động.
7. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
9. Phải lắp khớp nối tách rời giữa cột bơm và ống mềm để cấp LPG cho phương tiện vận tải
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn
1. Được tổ chức nạp LPG vào xe bồn theo hợp đồng cho thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
2. Chỉ nạp LPG vào xe bồn bảo đảm chất lượng theo quy định; không mua LPG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường hoặc LPG nhập lậu để bán cho khách hàng.
3. Không được nạp LPG vào phương tiện vận tải.
4. Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và giá LPG bán cho khách hàng.
5. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
6. Định kỳ tổ chức huấn luyện về kỹ thuật an toàn cho người lao động tại trạm nạp theo quy định.
7. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị của trạm nạp đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động của trạm nạp.
8. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp LPG
1. Chỉ bán LPG cho khách hàng có hợp đồng mua LPG và đáp ứng các quy định về an toàn sử dụng LPG, phòng cháy và chữa cháy.
2. Bán đúng giá quy định, bảo đảm đủ khối lượng LPG theo hợp đồng đã ký với khách hàng và chất lượng LPG phải phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa và các văn bản có liên quan.
3. Tạm dừng bán LPG hoặc thanh lý hợp đồng bán LPG trước thời hạn đối với những khách hàng không tuân thủ quy định về an toàn sử dụng LPG, phòng cháy và chữa cháy hoặc tự ý thay thế, lắp đặt thêm thiết bị phụ trợ dùng LPG.
4. Cử nhân viên kỹ thuật đến lắp đặt khi khách hàng có thông báo cho trạm cấp LPG cần thay thế thiết bị dùng LPG.
5. Phải thường xuyên kiểm tra an toàn, phương tiện, thiết bị đo lường, phát hiện nguy cơ cháy nổ, độ kín van khóa, van an toàn, thiết bị phụ trợ dùng LPG, các đầu nối tiếp xúc, đường ống dẫn LPG đến từng khách hàng; phát hiện và xử lý kịp thời nguy cơ gây cháy, nổ không bảo đảm an toàn cho khách hàng sử dụng LPG.
6. Cung cấp cho khách hàng bản hướng dẫn an toàn sử dụng LPG, trong đó có ghi số điện thoại của trạm cấp LPG, nhân viên trực tiếp quản lý trạm cấp LPG để liên hệ khi cần thiết.
7. Phải thông báo cho khách hàng khi điều chỉnh giá bán LPG.
8. Chỉ được bán LPG cho phương tiện vận chuyển chuyên dụng đáp ứng đủ điều kiện nhận LPG theo quy định, hoặc bán LPG bằng đường ống theo hợp đồng; không được nạp vào chai LPG.
9. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
10. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
1. Biển hiệu, biểu tượng của trạm nạp phải ghi đầy đủ, rõ ràng theo quy định của pháp luật.
2. Được liên doanh, liên kết góp vốn xây dựng trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải với cửa hàng bán xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
3. Chỉ bán LNG bảo đảm chất lượng theo quy định, không mua LNG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường.
4. Chỉ nạp LNG vào các phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu LNG.
5. Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và giá LNG bán cho khách hàng. Chất lượng LNG phải phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân sản xuất, chế biến, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản có liên quan.
6. Thiết bị đo lường phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường; thường xuyên kiểm tra thiết bị nạp LNG, an toàn trong quá trình kinh doanh.
7. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp LNG
1. Chỉ bán LNG cho khách hàng có hợp đồng mua LNG đáp ứng các quy định về an toàn sử dụng LNG, phòng cháy và chữa cháy; bán đúng giá quy định, đủ khối lượng LNG theo hợp đồng đã ký với khách hàng và phải bảo đảm chất lượng LNG phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân sản xuất, chế biến, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản có liên quan.
2. Tạm dừng bán LNG hoặc thanh lý hợp đồng bán LNG trước thời hạn đối với những khách hàng không tuân thủ quy định về an toàn sử dụng LNG, phòng cháy và chữa cháy, phòng chống nổ hoặc tự ý thay thế, lắp đặt thêm thiết bị phụ trợ dùng LNG.
3. Cử nhân viên kỹ thuật đến trạm cấp để lắp đặt, thay thế trong trường hợp, khách hàng cần thay thế thiết bị dùng LNG.
4. Phải thường xuyên kiểm tra an toàn, phương tiện, thiết bị đo lường, phát hiện nguy cơ cháy nổ, độ kín van khóa, van an toàn, thiết bị phụ trợ dùng LNG, các đầu nối tiếp xúc, đường ống dẫn LNG đến từng khách hàng; phát hiện và xử lý kịp thời nguy cơ gây cháy, nổ không bảo đảm an toàn khi sử dụng LNG.
5. Cung cấp cho khách hàng bản hướng dẫn an toàn sử dụng LNG, trong đó có ghi số điện thoại của trạm cấp LNG, nhân viên trực tiếp quản lý trạm cấp LNG để liên hệ khi cần thiết.
6. Chỉ được bán LNG bằng đường ống theo hợp đồng; không được phép nạp LNG cho bất kỳ khách hàng nào, kể cả thương nhân kinh doanh LNG khác.
7. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
1. Treo biển hiệu, biểu tượng của trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải; biển hiệu phải ghi đầy đủ, rõ ràng theo quy định của pháp luật.
2. Được liên doanh, liên kết góp vốn xây dựng trạm nạp CNG với cửa hàng bán xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh xăng dầu.
3. Chỉ bán CNG bảo đảm chất lượng theo quy định; không mua CNG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường.
4. Chỉ được nạp CNG vào phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu CNG.
5. Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và giá CNG bán cho khách hàng. Chất lượng CNG phải phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân sản xuất, chế biến, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản có liên quan.
6. Thiết bị đo lường phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường; thường xuyên kiểm tra thiết bị nạp CNG, an toàn trong quá trình kinh doanh.
7. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp CNG
1. Chỉ bán CNG cho khách hàng có hợp đồng mua CNG đáp ứng các quy định về an toàn sử dụng CNG, phòng cháy và chữa cháy; bán đúng giá quy định, đủ khối lượng CNG theo hợp đồng đã ký với khách hàng và phải CNG phù hợp với nhãn hàng hóa, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn do thương nhân đã công bố theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản có liên quan; chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng và giá CNG bán cho khách hàng.
2. Tạm dừng bán CNG hoặc thanh lý hợp đồng bán CNG trước thời hạn đối với những khách hàng không tuân thủ quy định về an toàn sử dụng CNG, phòng cháy và chữa cháy hoặc tự ý thay thế, lắp đặt thêm thiết bị phụ trợ dùng CNG.
3. Cử nhân viên kỹ thuật đến lắp đặt, thay thế trong trường họp, khách hàng cần thay thế thiết bị dùng CNG.
4. Phải thường xuyên kiểm tra an toàn, phương tiện, thiết bị đo lường, phát hiện nguy cơ cháy nổ, độ kín van khóa, van an toàn, thiết bị phụ trợ dùng CNG, các đầu nối tiếp xúc, đường ống dẫn CNG đến từng khách hàng; phát hiện và xử lý kịp thời nguy cơ gây cháy, nổ không bảo đảm an toàn cho khách hàng sử dụng CNG.
5. Cung cấp cho khách hàng bản hướng dẫn an toàn sử dụng CNG, trong đó có ghi số điện thoại của trạm cấp CNG, nhân viên trực tiếp quản lý trạm cấp CNG để liên hệ khi cần thiết.
6. Chỉ được phép bán CNG bằng đường ống theo hợp đồng; không được phép nạp CNG cho bất kỳ khách hàng nào, kể cả thương nhân kinh doanh CNG khác.
7. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nén CNG
1. Không mua CNG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường hoặc nhập lậu để bán cho khách hàng.
2. Chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng CNG bán cho khách hàng.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
4. Định kỳ tổ chức huấn luyện về kỹ thuật an toàn cho người lao động tại trạm nạp theo quy định.
5. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị của trạm nén đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động của trạm.
6. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm khí.
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cửa hàng bán lẻ LPG chai
1. Không mua, bán LPG chai và chai LPG không có nguồn gốc xuất xứ, không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường, không phù hợp với hợp đồng.
2. Lựa chọn và treo biểu hiệu, biểu tượng của thương nhân mà cửa hàng ký hợp đồng bán LPG chai.
3. Chỉ được bán LPG chai của thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực mà cửa hàng đã ký hợp đồng còn hiệu lực; không bán LPG chai mini không đảm bảo an toàn theo quy định.
4. Không chiếm giữ chai LPG của các thương nhân kinh doanh LPG ngoài hợp đồng mà cửa hàng đã ký.
5. Niêm yết giá bán LPG chai và bán đúng giá niêm yết; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng chai LPG bán cho khách hàng.
6. Thực hiện chế độ ghi chép và xuất hóa đơn, chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Tuân thủ các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
8. Các chai LPG khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãn mác đã đăng ký.
9. Kiểm tra độ kín của van chai, các đầu nối và ống mềm sau khi lắp đặt mới hoặc thay chai LPG xong, có sự chứng kiến quá trình kiểm tra và ký tên xác nhận vào biên bản giao nhận của khách hàng sử dụng.
10. Chỉ được thay thế, cung cấp cho khách hàng các loại phụ kiện đảm bảo an toàn khi sử dụng và là loại chuyên dùng cho sử dụng với LPG; các ống mềm phải là loại ngăn ngừa hoặc có bảo vệ được khỏi sự xâm hại của loài gặm nhấm.
11. Phải cung cấp tài liệu hướng dẫn và hướng dẫn trực tiếp các thông tin cần thiết về an toàn khi sử dụng LPG, các biện pháp đề phòng, các bước xử lý khi LPG rò rỉ; quy trình sử dụng bếp ga, chai chứa và các phụ kiện kèm theo cho khách hàng sử dụng bếp ga, chai LPG của cửa hàng. Thông báo cho khách hàng sử dụng biết các thông tin sau:
a) Các thông tin chi tiết về chai LPG mà khách hàng sử dụng được cung cấp: Nguồn gốc xuất xứ, niêm phong đúng quy cách, nhãn hiệu hàng hóa, khối lượng LPG và thời hạn kiểm định chai LPG;
b) Khi phát hiện chai LPG không bảo đảm an toàn, có nguy cơ gây cháy nổ (mùi LPG phát tán ra ngoài do van, phụ kiện không đảm bảo độ kín) phải ngừng sử dụng, báo ngay cho cửa hàng LPG đến khắc phục kịp thời;
c) Trường hợp khách hàng chuyển sang dùng chai LPG của thương nhân khác hoặc khi không có nhu cầu sử dụng chai LPG, khách hàng sử dụng phải thông báo cho cửa hàng bán LPG để cửa hàng LPG thu hồi chai LPG.
12. Lập sổ hoặc cơ sở dữ liệu điện tử ứng dụng công nghệ thông tin theo dõi chai LPG bán tại cửa hàng. Tại sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử phải có các thông tin sau về chai chứa: chủ sở hữu, loại chai, số sê ri chai, hạn kiểm định trên chai, nơi nhập chai chứa cho cửa hàng, ngày nhập, tên và địa chỉ khách hàng sử dụng, ngày giao chai cho khách hàng.
13. Chủ cửa hàng, nhân viên làm việc tại cửa hàng phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
14. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai
1. Chỉ ký hợp đồng cho thuê cảng xuất, nhập khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai đáp ứng các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện đúng cam kết hợp đồng với khách hàng; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng khí và bảo đảm an toàn trong thời gian bảo quản khí tại bồn chứa khí, kho chứa LPG chai của thương nhân.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
1. Chỉ vận chuyển khí theo hợp đồng cho thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực và thực hiện đúng cam kết đã ghi trong hợp đồng.
2. Không vận chuyển khí không có nguồn gốc xuất xứ, khí kém chất lượng; LPG chai không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường; không mua, bán, vận chuyển các loại chai LPG và LPG chai của thương nhân kinh doanh LPG khác không có hợp đồng đang lưu thông trên thị trường.
3. Được thuê phương tiện vận chuyển khí bảo đảm đủ điều kiện quy định hiện hành, được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan về an toàn vận chuyển hàng hóa; chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng khí trong quá trình giao nhận, vận chuyển.
5. Mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển theo quy định và mua bảo hiểm hàng hóa sau khi thỏa thuận đã được chủ hàng chấp nhận.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của thương nhân thuê vận chuyển và cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Người điều khiển phương tiện, người áp tải, thủ kho phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định.
8. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG và sản xuất chai LPG mini
1. Sản xuất, sửa chữa chai LPG, chai LPG mini theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Công bố hợp quy chai LPG, chai LPG mini phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Lập hồ sơ chai LPG, chai LPG mini theo quy định của pháp luật.
4. Phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
5. Không đưa các chai có số sêri trùng nhau ra thị trường.
6. Không sửa chữa chai LPG không có nguồn gốc xuất xứ và không được sửa chữa chai LPG mini.
7. Tuân thủ các quy định về quản lý an toàn, phòng cháy và chữa cháy, quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh khí quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Điều 36. Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 37. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
7. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 38. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
7. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung và tài liệu chứng minh có trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
8. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều này phải bổ sung:
a) Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
b) Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 39. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 40. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG.
4. Danh mục quy trình về an toàn chế tạo chai LPG, quy trình sửa chữa chai LPG.
5. Quy trình chế tạo một chai LPG điển hình (bao gồm cả tính toán bền).
6. Quy trình kiểm tra chất lượng chai sau chế tạo, sau sửa chữa.
7. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị kiểm tra an toàn sau chế tạo và sửa chữa hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
8. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 42. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG mini.
4. Quy trình sản xuất chai LPG mini.
5. Quy trình về an toàn chế tạo chai LPG mini.
6. Quy trình kiểm tra chất lượng chai LPG mini.
7. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định dây chuyền, máy, thiết bị phục vụ cho sản xuất chai LPG mini.
8. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 36 của Nghị định này.
2. Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 2, 6, 7, 8 Điều 36 của Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 36 của Nghị định này.
Điều 45. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng;
b) Nội dung, thời hạn Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng;
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập hộ kinh doanh cá thể | Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh | Hộ kinh doanh cá thể là gì |
c) Hồ sơ, thủ tục cấp lại gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh khí; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
b) Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh gồm: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Điều 46. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy chứng nhận;
c) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận; tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
d) Chấm dứt hoạt động kinh doanh khí;
đ) Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền;
e) Kinh doanh khí không đúng địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
g) Chiếm giữ trái phép, mua, bán, trao đổi chai LPG không thuộc sở hữu;
h) Thay đổi hình dạng, kết cấu, trọng lượng ban đầu của chai LPG trái phép: Thay chân đế, cắt quai xách; mài lô gô, thay đổi nhãn hiệu, seri; hàn gắn thêm kim loại; tráo đổi van đầu chai.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi Giấy chứng nhận và toàn bộ bản sao Giấy chứng nhận hiện có đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Một số mẫu giấy chứng nhận kinh doanh khí
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………….do…………………………………….
cấp ngày… tháng … năm ……
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | ….,ngày….tháng…năm… |
Mẫu số 02
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-BCT | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG của ……………………(1);
Theo đề nghị của…………………………………………………………………………………………….. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ………………………………………
cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
Điều 2. …………………..(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG có giá trị đến hết ngày …..tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG số ……./GCNĐĐK-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Nơi nhận: – ……….(1); – Bộ Tài chính; – Tổng cục Hải quan; – Lưu: VT,……(2) | BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) Tên thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
THƯƠNG NHÂN KINH DOANH MUA BÁN LPG/LNG/CNG
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ………………………………………
cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | …., ngày….tháng…năm… |
Mẫu số 04
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT | ………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MUA BÁN LPG/LNG/CNG GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của ………….quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG của ……………………………………………………………………………………………………………………… (1);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………………. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ……………………………………..
cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Đủ điều kiện kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
Điều 2. …………………….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG có giá trị đến hết ngày… tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh LPG/LNG/CNG số ………../GCNĐĐK-BCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Công Thương.
Nơi nhận: – ……(1). – … ; – Lưu: VT,… | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/huyện…
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do ……………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận/huyện…xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | ….,ngày….tháng…năm… |
Mẫu số 06
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-UBND | ………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN…
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai của (1);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………………. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh: ……………………………………………………….. (1)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……………..do ………………………………………. cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Đủ điều kiện làm cửa hàng bán lẻ LPG chai
Điều 2. ………………………….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai này có giá trị đến hết ngày…. tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai số ……../GCNĐĐK-UBND ngày … tháng … năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện….
Nơi nhận: – … (1); – Bộ Công Thương; – Sở Công Thương; – Chi cục QLTT; – Lưu: VT,(2). | CHỦ TỊCH |
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI/
LPG VÀO XE BỒN/NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Công Thương….
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: …………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do ……………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn/nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ……………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: …… | …., ngày ….tháng…năm… |
Mẫu số 08
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT | ………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI/LPG VÀO XE BỒN
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm … của …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai của (1);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………………. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn.
Tên trạm nạp: ……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trạm nạp: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax: ……………………………………………
Thuộc sở hữu của thương nhân: ………………………………………………………………………… (1)
– Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
– Mã số thuế ………………………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………….Fax: ……………………………………………..
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai/nạp LPG vào xe bồn.
Điều 2. ………………………………….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn có giá trị đến hết ngày….. tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai/LPG vào xe bồn số ………/GCNĐĐK-SCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Công Thương.
Nơi nhận: – …..(1); – Bộ Công Thương; – Chi cục QLTT; – ….; – Lưu: VT,…(2). | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1)Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 09
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT | ………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của ……..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải của ………………………………………………………………………………………………………………….. (1);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………………… (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….Fax: …………………………………………….
Thuộc thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………do ……………………………..cấp ngày…. tháng…. năm …….
Mã số thuế số: ……………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện nạp LNG/CNG/LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2. ………(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ….tháng …. năm ….; (3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải số ……/GCNĐĐK-SCT ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Công Thương.
Nơi nhận: – …..(1); – Bộ Công Thương; – Chi cục QLTT; – ….; – Lưu: VT,…(2). | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
SỬA CHỮA CHAI LPG; SẢN XUẤT CHAI LPG MINI
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: …………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do ……………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | ….,ngày….tháng. ..năm… |
Mẫu số 11
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-BCT | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI LPG/
SẢN XUẤT CHAI LPG MINI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/Sản xuất chai LPG mini của ………………………………………………………………………………………………………………….. (1);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………………. (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini.
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……..do ………….
cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini
Điều 2. ……………………… (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG/sản xuất chai LPG mini có giá trị đến hết ngày tháng …. năm ….;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG số ….. /GCNĐĐK-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận: – ………………..(1); – Cục QLTT, Vụ TTTN; – Sở Công Thương……. (3); – Lưu: VT, .…(2). | BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) Tên cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2) Tên cơ quan cấp Giấy đăng ký kinh doanh.
(3) Sở Công Thương nơi đặt cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Kính gửi: | Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện… Sở Công Thương. |
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: …………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do ……………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………………………………………………………………………………..
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện……………. theo quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:…. | ….,ngày….tháng…năm… |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BÁO CÁO
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KINH DOANH KHÍ VÀ NHÃN HIỆU
HÀNG HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN KHÍ
Kính gửi: Bộ Công Thương/Sở Công Thương…
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số: ……………..do ……………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm …..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…………………………………………………………………………………
Thực hiện quy định tại Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí chúng tôi xin báo cáo hệ thống phân phối; nhãn hiệu hàng hóa; hoạt động xuất, nhập khẩu và mua bán khí như sau:
1. Hệ thống phân phối:
STT | Hệ thống phân phối | Số giấy chứng nhận đủ Điều kiện |
I. | Cơ sở kinh doanh khí |
|
1 |
| |
2 |
| |
II. | Cửa hàng trực thuộc của thương nhân |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
2. Nhãn hiệu hàng hóa
STT | Tên nhãn hiệu | Số Giấy đăng ký nhãn hiệu |
1 |
|
|
2 |
|
|
3. Hoạt động xuất, nhập khẩu và mua bán khí
a) Hoạt động xuất, nhập khẩu khí.
b) Hoạt động mua bán khí trên thị trường.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | ….,ngày….tháng. ..năm… |
Những câu hỏi liên quan khi kinh doanh khí
Quy định an toàn đối với trạm cấp khí bao gồm những gì?
Trạm cung cấp khí phải đáp ứng các yêu cầu an toàn sau:
1. Khoảng cách từ bình xăng đến bình khác chứa chất lỏng dễ cháy có điểm chớp cháy dưới 65 ° C không được nhỏ hơn 07 m.
2. Quy định về khu vực nhận khí từ xe tải thùng
a ) Ở lối vào cho xe tải thùng, phải có biển báo giới hạn tốc độ;
b ) Khu vực tiếp nhận xe tải thùng phải có dấu hiệu rõ ràng, phải có một dấu hiệu cho thấy vị trí của việc nhận xe tải thùng và không cho phép những người trái phép đi qua khi nhập khí vào bể;
c ) Mặt trước của xe tải thùng khi nhập khí phải đối mặt với đường chính hoặc lối thoát hiểm và không bị cản trở trong quá trình sơ tán khẩn cấp.
3. Xe cứu hỏa phải được phép vào và ra khỏi trạm trong trường hợp cần thiết.
4. Thiết bị đặt trong khu vực có nguy cơ bị hư hại phải được bảo vệ bằng các biện pháp an toàn như rào chắn, cột sắt, cột bê tông và biển cảnh báo. Các thiết bị an toàn này không được ảnh hưởng đến thông gió của khu vực lưu trữ khí.
Điều kiện đăng ký kinh doanh mặt hàng gas?
Điều kiện cho các cửa hàng bán LPG đóng chai và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để vận hành các cửa hàng LPG đóng chai ( LPG là tên viết tắt của khí dầu mỏ hóa lỏng, gas trong quá khứ )
I.Điều kiện cho các cửa hàng bán LPG đóng chai:
Điều 29, Nghị định số 107/2009 / ND-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí hóa lỏng: Điều kiện cho các cửa hàng bán LPG đóng chai:
Các cửa hàng bán LPG đóng chai đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện giao dịch LPG:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm đăng ký bán LPG đóng chai ( cho các hộ gia đình kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khí được cấp bởi Ủy ban Nhân dân của các quận, thành phố và thị trấn; cho doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khí được cấp bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ).
2. Có hợp đồng mua LPG đóng chai với một đại lý hoặc đại lý chung hoặc một thương nhân LPG bán buôn đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định trong Nghị định này; Thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 năm, vẫn còn hiệu lực.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy và chiến đấu; Giấy chứng nhận sự hài lòng về điều kiện an ninh và trật tự, được cấp bởi một cơ quan cảnh sát có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
II. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để vận hành các cửa hàng LPG đóng chai:
Điều 30, Nghị định số107/2009 / ND-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí hóa lỏng: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để vận hành các cửa hàng LPG đóng chai:
1. Dịch vụ Công thương sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí cho mỗi cửa hàng LPG đóng chai đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều này; Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện giao dịch LPG đóng chai bao gồm:
a ) Mẫu đơn xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG từ thương nhân sở hữu cửa hàng LPG đóng chai, được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b ) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khí của thương nhân sở hữu cửa hàng LPG đóng chai;
c ) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy ( trước ngày 2 tháng 5, 2014 ) hoặc Biên bản kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy ( do Sở Cảnh sát Cứu hỏa và Cứu hộ tỉnh Phu Tho ban hành sau ngày 2 tháng 5 năm 2014, đã thay đổi theo Thông tư số 11 / TT-BCA ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ Công an nêu chi tiết một số điều khoản của Nghị định số 35/2003 / ND-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003
Và Nghị định số 46/2012 / ND-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 nêu chi tiết việc thực hiện một số điều khoản của Luật về nổ mìn và chữa cháy; Thông tư số 66/2014 / TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 nêu chi tiết việc thực hiện một số điều khoản của Nghị định số 79/2014 / ND-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 và Luật sửa đổi và bổ sung một số điều khoản của phòng chống cháy nổ và phòng chống cháy nổ ).
d ) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo và đào tạo chuyên nghiệp cho mỗi nhân viên làm việc tại cửa hàng LPG đóng chai quy định tại khoản 3, Điều 6 của Nghị định này: Nhân viên làm việc tại các cơ sở thương mại LPG, bao gồm cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG, phải được đào tạo và huấn luyện chuyên nghiệp về phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường. Lưu trữ, đo lường, chất lượng và chứng nhận LPG theo quy định của pháp luật.
* Chi tiết:
– Giấy chứng nhận đào tạo và đào tạo chuyên nghiệp về kinh doanh khí hóa lỏng ( được đào tạo và cấp bởi các trường của Bộ Công thương ).
– Giấy chứng nhận đào tạo chuyên nghiệp về phòng cháy chữa cháy và chữa cháy cho các cá nhân kinh doanh khí hóa lỏng ( được đào tạo và cấp bởi Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu hộ của Công an tỉnh Phu Tho ).
– Giấy chứng nhận đào tạo về hoạt động bảo vệ môi trường trong kinh doanh khí hóa lỏng ( do Bộ Tài nguyên và Môi trường đào tạo, đã cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư số 43/2014 / TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 ) 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ).
– Giấy chứng nhận đào tạo về kỹ thuật an toàn trong kinh doanh khí hóa lỏng ( do Bộ Công thương đào tạo hoặc do các doanh nghiệp tổ chức; Bộ Công thương kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư số. 41/2011 / TT-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương ).
Giấy chứng nhận đào tạo về quản lý chất lượng đo lường trong kinh doanh khí hóa lỏng ( Giấy chứng nhận do Bộ Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng – Khoa Khoa học và Công nghệ ) cấp.
Trong vòng bảy ( 07 ) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Bộ Công thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí LPG cho mỗi cửa hàng bán LPG đóng chai theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này, có giá trị trong 5 năm kể từ ngày bán.
Khi thời hạn hiệu lực hết hạn, thương nhân phải tuân theo các thủ tục quy định để được cấp giấy chứng nhận cho lần tiếp theo; trong trường hợp từ chối, nó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để nhà giao dịch tiếp tục hoàn thành hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện giao dịch LPG.
Các cửa hàng LPG đóng chai được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG đóng chai phải trả phí và lệ phí theo quy định của Luật LPG