Hiện nay, kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ đang là một hoạt động phổ biến trên thị trường. Vậy pháp luật quy định gì về kinh doanh các loại vật liệu này? Qua bài viết sau, Luật Quốc Bảo sẽ đem lại cho bạn những hướng dẫn tổng quan và cập nhật nhất về loại hình kinh doanh sử dụng các loại vật liệu nổ công nghiệp cũng như tiền chất thuốc nổ theo như quy định hiện hành.
Mục lục
- 1 Tìm hiểu chung về hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 2 Điều kiện được phép hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 3 Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 4 Một số câu hỏi về hoạt động có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Tìm hiểu chung về hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Khái niệm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 được Quốc hội ban hành, một số khái niệm liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp được nêu rõ như sau:
– Vật liệu nổ là sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:
- Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
- Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
– Vật liệu nổ quân dụng là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
– Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự.
– Tiền chất thuốc nổ là các hóa chất nguy hiểm, trực tiếp dùng để sản xuất thuốc nổ.
Danh mục các loại vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng theo quy định của pháp luật
Căn cứ theo danh sách của phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương, các loại vật liệu nổ công nghiệp hợp pháp tại Việt Nam là:
TT | Tên sản phẩm | Thông số kỹ thuật | Mã HS | |
Đặc tính kỹ thuật | Chỉ tiêu | |||
I | Thuốc nổ công nghiệp |
| ||
1 | Thuốc nổ Amonit AD1 | Khối lượng riêng, g/cm3 | 0,95 ÷1,05 | 3602.00.00 |
Độ ẩm, % | ≤ 0,5 | |||
Tốc độ nổ, m/s | 3.600 ÷ 4.200 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), % | 120 ÷130 | |||
Độ nén trụ chì, mm | 14 ÷ 16 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 4 | |||
Độ nhạy với kíp số 8 | Nổ hết thuốc | |||
Thời hạn bảo đảm, tháng | 06 | |||
2 | Thuốc nổ TNP1 | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,15 ± 0,05 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | 4.000 ÷ 4.400 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), % | 110 ÷ 115 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 12,5 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | 6 | |||
Phương tiện kích nổ | Theo HDSD | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 06 | |||
3 | Thuốc nổ Anfo | Khối lượng riêng rời, g/cm3 | 0,8 ÷ 0,95 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | 3.000 ÷ 4.500 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 300 ÷ 330 | |||
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm | ≥ 15 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 03 | |||
4 | Thuốc nổ Anfo chịu nước | Khối lượng riêng rời, g/cm3 | 0,85 ÷ 0,9 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | 3.500 ÷ 3.800 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 300 ÷ 310 | |||
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm | 14 ÷ 17 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 03 | |||
5 | Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,05 ÷ 1,35 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 3.800 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | ≥ 101 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 280 ÷ 340 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 14 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 4 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp nổ số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 6 | |||
Thời gian chịu nước, giờ | ≥ 12 | |||
6 | Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,20 ÷ 1,35 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 5.500 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | 115 ÷ 125 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | ≥ 330 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 15 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 4 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp nổ số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 6 | |||
Thời gian chịu nước, giờ | ≥ 12 | |||
7 | Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,05 ÷ 1,25 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 4.000 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 300 ÷ 340 | |||
Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | 105 ÷ 120 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 14 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 4 | |||
Khả năng chịu nước, giờ | ≥ 12 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp nổ số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 06 | |||
8 | Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,00 ÷ 1,15 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 3.500 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với Anfo theo khối lượng), % | 56 ÷ 61 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 8 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 2 | |||
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương pháp B – TCVN 6570: 2005) | 10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp nổ số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 06 | |||
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra CO), lít/kg | ≤ 150 | |||
9 | Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,05 ÷ 1,25 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 3.400 | |||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml; | ≥ 240 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | 90 ÷ 110 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 12 | |||
Khoảng cách truyền nổ, cm | ≥ 4 | |||
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương pháp A- TCVN 6570: 2005) | 10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp nổ số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 06 | |||
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra CO), lít/kg | ≤ 150 | |||
10 | Thuốc nổ nhũ tương rời | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,08 ÷ 1,29 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s | ≥ 4.000 | |||
Phương tiện kích nổ | Mồi nổ | |||
11 | Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,08 ÷ 1,29 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s | ≥ 4.000 | |||
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1 mét nước), giờ | ≥ 4 | |||
Phương tiện kích nổ | Mồi nổ | |||
Thời hạn sử dụng (bảo quản trong bao PP+PE), tháng | 03 | |||
12 | Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp | Khối lượng riêng, g/cm3 | 1,59 ÷ 1,70 | 3602.00.00 |
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 350 ÷ 390 | |||
Tốc độ nổ, m/s | 7.200 ÷ 7.800 | |||
Độ nén trụ chì, mm | 22 ÷ 24 | |||
Phương tiện kích nổ | Kíp số 8 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 60 | |||
13 | Mìn phá đá quá cỡ | Tốc độ nổ, m/s | 3.600 ÷ 3.900 | 3602.00.00 |
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml | 350 ÷ 360 | |||
Độ nén trụ chì, mm | 13 ÷ 15 | |||
Phương tiện kích nổ | Theo HDSD | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
14 | Thuốc nổ Senatel Powersplit | Tỷ trọng danh định, g/cm3 | 1,23 | 3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 6.500 | |||
Đường kính thỏi thuốc, mm | 26 hoặc 32 | |||
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng | 18 | |||
II | Phụ kiện nổ công nghiệp |
| ||
1 | Kíp nổ đốt số 8 | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm | 6,8 ÷ 7,1 | |||
Chiều dài kíp, mm | 38 ÷ 40 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
2 | Kíp nổ điện số 8 | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm | 6,8 ÷ 7,1 | |||
Chiều dài kíp, mm | 46 ÷ 48 | |||
Dòng điện bảo đảm nổ, A | 1,0 | |||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A | 0,05 | |||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω | 2,0 ÷ 4,0 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng | Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu | |||
3 | Kíp nổ điện vi sai | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm | 7,0 ÷ 7,3 | |||
– Chiều dài kíp, mm | ||||
+ Từ số 1÷ số 8 | 62 ± 1 | |||
+ Số 9, 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20 | 65 ± 1 | |||
+ Số 12, 16, 17 | 70 ± 1 | |||
Chiều dài dây dẫn | 1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng | |||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m-2,1m), Ω | 2,0 ÷ 3,2 | |||
Dòng điện bảo đảm nổ, A | 1,2 | |||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A | 0,18 | |||
Số vi sai | 20 số | |||
Thời gian giữ chậm, ms | 25, 50, 75, 100, 125, 150, 200, 250, 325, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000, 1125, 1250, 1400, 1550 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng | Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu | |||
4 | Kíp nổ điện vi sai an toàn | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm | 7,0 ÷ 7,3 | |||
Chiều dài kíp, mm | 57 ÷ 59 | |||
Chiều dài dây dẫn | 1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng | |||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω | 2,0 ÷ 3,2 | |||
Dòng điện bảo đảm nổ, A | 1,2 | |||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A | 0,18 | |||
Số vi sai | 06 số | |||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) | 50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 | |||
Thời gian giữ chậm, ms | (25, 50, 75, 100, 125, 150) | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng | Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu | |||
5 | Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Số vi sai | 08 số | |||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) | 50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 | |||
Độ bền kéo, N | 600 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 48 | |||
6 | Kíp nổ vi sai phi điện | Cường độ nổ dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ và 01 số đặc biệt loại 400ms | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Cường độ nổ dùng cho 04 số kíp đặc biệt loại 17, 25, 42, 100 ms | Xuyên thủng tấm chì dày 2 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | |||
Đường kính ngoài, mm | 7,0 ÷ 7,3 | |||
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm | 3,0 ± 0,2 | |||
Tốc độ dẫn nổ, m/s | ≥ 1.600 | |||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg | 2,0 | |||
– Số vi sai và ứng dụng | ||||
+ Dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ | 36 số | |||
+ Dùng cho nổ lộ thiên | 05 số đặc biệt | |||
Thời gian giữ chậm của 36 số kíp, ms | 25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1025, 1125, 1225, 1440, 1675, 1950, 2275, 2650, 3050, 3450, 3900, 4350, 4600, 5500, 6400, 7400, 8500, 9600 | |||
Thời gian giữ chậm (05 số kíp đặc biệt), ms | 17, 25, 42, 100, 400 | |||
7 | Kíp vi sai phi điện MS 15 số | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính dây dẫn nổ, mm | 3,0 ± 0,2 | |||
Tốc độ dẫn nổ, m/s | ≥ 1.600 | |||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg | 2,0 | |||
Chiều dài dây dẫn nổ, m | 2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng | |||
Đường kính ngoài kíp, mm | 7,0 ÷ 7,35 | |||
Khả năng chịu nước, độ sâu 20m (tương đương 2atm), giờ | 8 | |||
Số kíp vi sai | 15 | |||
Thời gian giữ chậm, ms | 25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300; 325; 350; 375 | |||
8 | Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính dây dẫn nổ, mm | 3,0 ± 0,2 | |||
Tốc độ dẫn nổ, m/s | ≥ 1.600 | |||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg | 2,0 | |||
Chiều dài dây dẫn nổ, m | 2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng | |||
Đường kính ngoài kíp, mm | 7,0 ÷ 7,3 | |||
Khả năng chịu nước, độ sâu 20 m (tương đương 2 atm), giờ | 24 | |||
Số kíp vi sai | 15 | |||
Thời gian giữ chậm (s) | 0,2; 0,4; 0,6; 1; 1,4; 1,8; 2,4; 3,0; 3,8; 4,6; 5,5; 6,4; 7,4; 8,5; 9,6 | |||
9 | Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan | Cường độ nổ | Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp | 3603.00.10 |
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm | 3,0 ± 0,2 | |||
Tốc độ dẫn nổ, m/s | ≥ 1.600 | |||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg | 2,0 | |||
Chiều dài dây dẫn nổ, m | 2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng | |||
Số vi sai | 10 số | |||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) | 50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 | |||
Thời gian giữ chậm, ms | 25; 50; 75; 100; 125; 150; 200; 250; 300; 400 | |||
Điều kiện sử dụng | Sử dụng cho mỏ hầm lò có khí nổ | |||
10 | Kíp nổ điện tử Uni tronic 600 | Độ bền kéo, Kg/lbs | 20 kg/44 lbs | 3603.00.10 |
Trọng lượng thuốc nổ nạp, mg | 900 | |||
Đường kính vỏ, mm | 76 | |||
Độ dài tiêu chuẩn, mm | 89 | |||
Lập trình, ms | ± 1 | |||
Vi sai tối đa, s | 10 | |||
Độ chính xác theo hệ số biến thiên, % | ± 0,03 | |||
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng | 60 | |||
11 | Dây dẫn tín hiệu nổ | Tốc độ chuyền tín hiệu, m/s | ≥ 1.600 | 3603.00.90 |
Thời hạn sử dụng, tháng | 24 | |||
12 | Dây cháy chậm công nghiệp | Tốc độ cháy, s/m | 100 ÷ 125 | 3603.00.20 |
Đường kính ngoài của dây, mm | 5,3 ± 0,3 | |||
Đường kính lõi thuốc, mm | ≥ 2,5 | |||
Thời gian chịu nước, giờ | 2 | |||
13 | Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m | – Đường kính ngoài danh định, mm | 3603.00.90 | |
+ Loại 5g/m | 4,0 | |||
+ Loại 6g/m | 3,6 | |||
+ Loại 10 g/m | 4,8 | |||
+ Loại 12 g/m | 5,8 | |||
+ Loại 40g/m | 7,8 | |||
+ Loại 70g/m | 11,0 | |||
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 6.500 | |||
Độ bền kéo, N | 500 | |||
Thời gian chịu nước (ở độ sâu 1m), giờ | 24 | |||
– Mật độ thuốc, g/m | ||||
+ Loại 5g/m | 5 ± 1 | |||
+ Loại 6g/m | 6 ± 1 | |||
+ Loại 10 g/m | 10 ± 1 | |||
+ Loại 12 g/m | 12 ± 1 | |||
+ Loại 40 g/m | 40 ± 3 | |||
+ Loại 70 g/m | 70 ± 5 | |||
Khả năng tác động của nhiệt độ, giờ | ||||
+ Tại nhiệt độ -350C ± 30C | 2 | |||
+ Tại nhiệt độ 550C ± 30C | 6 | |||
Thời hạn sử dụng, tháng | 48 | |||
14 | Dây nổ thường | Đường kính ngoài, mm | 4,8 ÷ 6,2 | 3603.00.90 |
Tốc độ nổ, m/s | ≥ 6.500 | |||
Độ bền kéo, N | 500 | |||
Khả năng chịu nước, giờ | 24 | |||
Mật độ thuốc, g/m | 10 ± 1 | |||
15 | Dây dẫn tín hiệu Conectadets | Độ bền kéo, N | 570 | 3603.00.90 |
Độ dài tiêu chuẩn | 3,6; 4,9; 6,1; 9,0; 12; 15; 18 | |||
Thuốc nạp khởi nổ | 190 mg (Azit chì) | |||
Đường kính ngoài, mm | 3,0 | |||
III | Thuốc nổ mạnh |
| ||
1 | Hexogen (G, DX, T4, Cyclotrimethylen – trinitramin) – Công thức hóa học – C3H6N6O6 – C6H2N6N3(NO2)3 | Nhiệt độ nóng chảy, 0C | ≥ 200 | 3602.00.00 |
Độ axit | ||||
– Tính theo axit Nitric, % | ≤ 0,05 | |||
– Tính theo axit Sunphuric, % | ≤ 0,05 | |||
Hàm lượng tạp chất không tan trong axêtôn, % | ≤ 0,15 | |||
Hàm lượng tro, % | ≤ 0,05 | |||
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast, % | 40 ÷ 84 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | 140 ÷ 150 | |||
Độ nén trụ chì, mm | ≥ 15,5 | |||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s | 8.100 ± 200 | |||
2 | Trinitrotoluen (TNT) Công thức hóa học – C6H2(NO2)3CH3 | Nhiệt độ nóng chảy, oC | ≥ 80 | 3602.00.00 |
Độ axit (tính theo axit Sunphuric), % | ≤ 0,01 | |||
Hàm lượng nước và các chất dễ bay hơi, % | ≤ 0,1 | |||
Cặn không tan trong Axêtôn, % | ≤ 0,1 | |||
Khả năng sinh công bằng cách đo độ dãn bom chì, ml | ≥ 280 | |||
Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật, mm | ≥ 280 | |||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s | 7.000 ± 200 | |||
3 | Octogen (HMX – Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học – C4H8N8O8 | Nhiệt độ nóng chảy, oC | ³ 270 | 3602.00.00 |
Độ axit (tính theo axit axetic), % | £ 0,05 | |||
Các chất không tan trong axêtôn, % | £ 0,25 | |||
Độ nhạy va đập (búa 10 kg rơi ở độ cao 25 cm), % | 88 ÷ 100 | |||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | ³ 135 | |||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,32g/cm3, m/s | ³ 7.200 | |||
4 | Pentrit (Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN) Công thức hóa học – C(CH2ONO2)4 – C5H8(ONO2) | Nhiệt độ nóng chảy, 0 C | ≥ 139 | 3602.00.00 |
Độ axít (tính theo axit Sunphuric hoặc axit Nitric) hoặc độ kiềm (tính theo NaOH) % | ≤ 0,01 | |||
Hàm lượng cặn không tan trong axeton, % | ||||
– Chưa thuần hóa | ≤ 0,08 | |||
– Đã thuần hóa | ≤ 0,1 | |||
Hàm lượng tro, % | ||||
– Chưa thuần hóa | ≤ 0,04 | |||
– Đã thuần hóa | ≤ 0,1 | |||
Hàm lượng các chất vô cơ | ≤ 0,01 | |||
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast, % | 100 | |||
Khả năng sinh công bằng phương pháp con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % | ≥ 135 | |||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s | ≥ 7.900 |
Danh mục các tiền chất thuốc nổ được phép sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật
Căn cứ theo danh sách của phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương, các chất thuộc nhóm tiền chất thuốc nổ được phép sử dụng tại Việt Nam là:
TT | Tên tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Công thức phân tử | Mã CAS | Mã HS |
1 | Amoni Nitrat ≥ 98,5% | NH4NO3 | 6484-52-2 | 3102.30.00 |
2 | Nitro Metan ≥ 96% | CH3NO2 | 72-52-5 | 2904.20.90 |
3 | Natri Nitrat ≥ 98,5% | NaNO3 | 7631-99-4 | 2834.29.90 |
4 | Kali Nitrat ≥ 98,5% | KNO3 | 7757-79-1 | 2834.21.00 |
5 | Natri Clorat ≥ 84,0% | NaClO3 | 7775-09-9 | 2829.11.00 |
6 | Kali Clorat ≥ 98,5% | KClO3 | 3811-04-9 | 2829.19.00 |
7 | Kali Perclorat ≥ 98,5% | KClO4 | 7778-74-7 | 2829.90.90 |
Điều kiện được phép hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Điều kiện được phép hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Việc kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại khoản 3, điều 37 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14:
– Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
– Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ;
– Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy;
– Trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
– Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
– Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam; việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh; được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết.
Điều kiện để doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
– Việc xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
- Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
- Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập hộ kinh doanh cá thể | Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh | Hộ kinh doanh cá thể là gì |
- Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
– Chính phủ quy định về trình độ chuyên môn; huấn luyện kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao văn bản giao nhiệm vụ kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Danh sách cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh nghiệp;
- Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (nếu có); bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh và văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao giấy phép lưu hành;
- Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho cơ sở thí nghiệm vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
– Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bao gồm: báo cáo hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo giấy phép đã cấp và giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Một số câu hỏi về hoạt động có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Mẫu đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được quy định như thế nào?
Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định mẫu văn bản như sau:
………..(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..(3)…….. | ..…(4)…, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
……………(5)……………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(6)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(7)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………………..(6)……………………………………………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………… do ……..……(8)……..… cấp ngày … tháng … năm …. ;
Trụ sở tại: ……………………………… (9)……………………………………………………………………………..;
Điện thoại: …………………….. ; Fax: ……………………………………………………………………………….;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để ……………………………..(10)…………………………………..
Điều 2. Điều kiện sử dụng
1. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:…………………………………………………………..
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp được phép sử dụng: …………………………………
3. Điều kiện khác: Lượng thuốc nổ trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn vv…).
4. …………………………(6)……………………………. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; ………(11)……….. và những quy định pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày …. tháng … năm 20…./.
Nơi nhận: – …….(6)…..; – …….(13)……; – Lưu: …..(14)…., | ………………(12)……………… Nguyễn Văn A |
Trong đó:
(1) – Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp phép (Ví dụ: Bộ Công Thương, UBND tỉnh…);
(2) – Tên cơ quan cấp phép;
(3) – Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;
(4) – Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;
(5) – Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;
(6) – Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(7) – Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(8) – Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) – Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(10) – Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để: Khai thác, xây dựng công trình, thử nghiệm;
(11) – Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
(12) – Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(13) – Tên các tổ chức có liên quan;
(14) – Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Vi phạm quy định về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ bị xử phạt với mức phạt như thế nào?
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ký kết hợp đồng mua, bán vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi từ chối mua lại vật liệu nổ công nghiệp sử dụng không hết hoặc chưa sử dụng của các tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hợp pháp có nhu cầu bán.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp dự trữ quốc gia không đúng chủng loại, khối lượng, quy cách và chất lượng theo quy định trong kế hoạch dự trữ quốc gia.
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ không đúng chủng loại, chất lượng, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ quy định trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
- Bán vật liệu nổ công nghiệp cho tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không đúng chủng loại, chất lượng, số lượng vật liệu nổ công nghiệp quy định trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi:
- Bán vật liệu nổ công nghiệp cho tổ chức không có giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Tổ chức có giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã hết hạn
- Tổ chức đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
– Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thời hạn từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
– Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và 5 Điều này;
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Trên đây là những thông tin đầy đủ và cập nhật nhất chúng tôi gửi đến bạn về những vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề kinh doanh ngành nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Nếu quý khách không có thời gian hay gặp những khó khăn khi thực hiện các thủ tục kể trên, hoặc cần tư vấn thêm thông tin về lĩnh vực đầu tư kinh doanh, hãy liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn một cách rõ ràng và cụ thể nhất.