Sang nhượng nhóm trẻ

Sang nhượng nhóm trẻ là một trong những hình thức chuyển nhượng mầm non đang phát triển và phổ biến ở Việt Nam, điều này giúp, đáp ứng nhu cầu về dịch vụ giáo dục cho con em hiện nay. Tuy nhiên, để chuyển nhượng và thành lập một nhóm trẻ, các tổ chức/cá nhân cần trang bị cho mình nhiều kinh nghiệm trong việc chuẩn bị cơ sở vật chất, vốn,.., cũng như kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý. Sau đây Luật Quốc Bảo sẽ giải đáp một số thắc mắc liên quan về vấn đề trên, kính mời độc giả cùng theo dõi qua bài viết sau.

Quy định pháp luật về thủ tục sang nhượng nhóm trẻ

Cơ sở pháp lý

Nghị định 46/2017/nd–cp quy định các điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Theo luật hiện hành quy định, không thể trực tiếp chuyển tên của lớp mẫu giáo cho người khác. Hiện tại, luật pháp chỉ công nhận các trường hợp phân chia, chia tách, trộn các lớp mầm non, nhưng không được phép chuyển tên cho người khác. 

Do đó, có thể giải quyết bằng cách chuyển tất cả tài sản và cơ sở của nhóm mẫu giáo hiện tại cho người khác, sau đó  trải qua các thủ tục giải thể và để người khác mua nó.

Sang nhượng nhóm trẻ
Sang nhượng nhóm trẻ là một trong những hình thức chuyển nhượng mầm non đang phát triển và phổ biến

Thứ nhất, vấn đề chuyển địa điểm và tài sản trong nhóm trẻ

Địa điểm lớp học nếu bạn thuê từ một chủ sở hữu khác, bạn cần làm hợp đồng thuê lại và có sự cho phép của người đó để làm thủ tục cho thuê lại. Nếu nơi này thuộc sở hữu của bạn với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn chỉ cần hợp đồng cho thuê.

Tài sản lớp như tivi, bàn ghế, dụng cụ học tập. Bạn cần thực hiện một thỏa thuận bán hoặc chuyển nhượng để người mua có thể sử dụng hợp pháp những tài sản đó mà không có bất kỳ tranh chấp nào.

Đối với các tài sản trí tuệ (nếu có) các bên tiến hành thủ tục thay đổi chủ sở hữu tại Cục sở hữu trí tuệ;

Thứ hai, về thủ tục giải thể lớp mầm non.

Theo các quy định của Nghị định 46/2017/ND-CP, các thủ tục giải thể các nhóm trẻ em và các lớp mầm non như sau:

Người đứng đầu nhóm trẻ hoặc trường mầm non sẽ gửi thông báo yêu cầu giải thể tới Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở chính của nhóm trẻ.

Ủy ban Nhân dân cấp xã sẽ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức kiểm tra và lập biên bản

Dựa trên hồ sơ kiểm tra, chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp xã sẽ quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải tán nhóm trẻ mẫu giáo. Quyết định giải thể phải nêu rõ lý do và biện pháp để đảm bảo lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên và nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

Thứ ba, về thủ tục thành lập một nhóm mẫu giáo mới.

Hồ sơ xin chuyển nhượng nhà trẻ, trường mầm non

Tờ trình đề xuất được cho phép chuyển đổi chủ sở hữu hiện tại của nhóm trẻ

Văn bản đề nghị được tiếp nhận quản lý nhà trẻ, nhóm trẻ và cam kết trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị được làm chủ nhóm trẻ mới;

Một bản sao của Quyết định cho phép xây dựng nhóm trẻ

Sơ yếu lý lịch với các bản sao văn bằng và tài liệu hợp lệ của giáo viên (được công chứng)

Thủ tục chuyển trường mẫu giáo và mầm non

a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.

mn2
Sau đây Luật Quốc Bảo sẽ giải đáp một số thắc mắc liên quan về vấn đề sang nhượng nhóm trẻ, kính mời độc giả cùng theo dõi qua bài viết sau.

Những việc cần lưu ý khi sang nhượng nhóm trẻ 

1. Xác định nguyên nhân dẫn đến việc sang nhượng nhóm trẻ. 

Người bán  một lần nữa xem xét các lý do chủ quan hoặc khách quan dẫn đến nhu cầu chuyển nhượng của mình. Trong quá trình tư vấn có nhiều trường hợp, sau khi phân tích cẩn thận và giải pháp cụ thể cho từng vấn đề, chủ sở hữu đã thay đổi quyết định chuyển nhượng và tiếp tục tiến hành kinh doanh.

Người mua cũng cần xác định nguyên nhân này cho hoạt động sau khi chuyển nhượng. Giải pháp hiệu quả nhất là hai bên có những hiểu biết riêng và ngồi xuống để chia sẻ công khai. Cũng bởi trong lĩnh vực này, ngoài kinh doanh, thì cái tâm làm giáo dục cần được đặt lên hàng đầu.

▪ Một số lý do chủ quan phổ biến dẫn đến quyết định chuyển nhượng:

Do cách quản lý không khoa học, phụ huynh không tin tưởng để gửi gắm con cái hoặc chuyển con sang nhóm trẻ khác;

Do vị trí của Trường, không có nhiều người sống, việc đi lại không thuận tiện, dẫn đến khó khăn trong việc đưa đón con cái;

Do chất lượng giáo viên không tốt, chi phí không phù hợp với thu nhập khu vực; hoặc vì sự giao tiếp giữa nhà trường và phụ huynh không kỹ lưỡng, phụ huynh không thể thấy chất lượng giáo dục cũng như thái độ phục vụ;

Bên cạnh đó còn bởi vì khu vực trường học có quá nhiều trường mầm non cạnh tranh; Do quản lý tài chính dẫn đến thiếu vốn; Do sự xung đột về chỉ đạo của Hội đồng quản trị…

2. Xác định và phân tích tình hình tài chính của nhóm mẫu giáo để xác định việc chuyển nhượng

Một số thông tin tài chính cơ bản mà người mua cần xác định:

  • Doanh thu trung bình trong 2-3 năm qua;
  • Chi phí cố định của trường hoặc nhóm, chẳng hạn như: Mức lương giáo viên tối thiểu; Giá thuê; Phí dịch vụ: Điện, nước,..
  • Chi phí biến đổi (có thể linh hoạt) như: Chi phí thuê ngoài các trung tâm Toán IQ, âm nhạc, các môn kỹ năng; Chi phí thuê sân bãi,…
  • Tiền đã thu được trước từ học viên;
  • Các khoản nợ ( nếu có );

3. Xác định tài sản của nhóm mầm non

  •  Tài sản hữu hình, như bàn ghế, thiết bị học tập, tiền để cải tạo mặt bằng, phần mềm quản lý, trang fanpage, trang web,…
  • Tài sản vô hình, chẳng hạn như: Quy trình quản lý, giá trị thương hiệu; chi phí cơ hội…

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thành lập công tyThành lập trung tâm ngoại ngữ

Hợp đồng sang nhượng nhóm trẻ mầm non

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng chuyển nhượng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN(1)

(Số: ……………./HĐCNCP)

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào Điều lệ của Công ty …………………………………;

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại …………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Là cổ đông của: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

GCNSH/Mã số cổ đông số: ……………………………………………………………………………..

CMND/GPĐKKD số: …………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế cá nhân/tổ chức: ……………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng ………………………………………….

Do Ông (Bà): ………………………………………. Sinh năm: (3) …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………. làm đại diện.

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Là cổ đông của: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Fax: …………………………………………………………………………………………………………….

GCNSH/Mã số cổ đông số: ……………………………………………………………………………….

CMND/GPĐKKD số: ………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế cá nhân/tổ chức: …………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ……………………..

Do Ông (Bà): ……………………………………………….. Sinh năm: (3) …………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….. làm đại diện.

CMND số: ……………………………….. Ngày cấp ………………………… Nơi cấp ……………….

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) cho bên B theo nội dung sau:

a) Tên chứng khoán: Cổ phần ……………………………………………………………………………

b) Tổ chức phát hành: ……………………………………………………………………………………..

c) Loại cổ phần: ……………………………………………………………………………………………..

d) Mệnh giá: ………………………………………………………………………………. đồng/cổ phần.

e) Số lượng: …………………………. cổ phần (Bằng chữ: …………………………………………).

f) Giá chuyển nhượng: …………………… đồng/cổ phần (Bằng chữ: ………………../cổ phần).

g) Tổng giá trị giao dịch: ……………………….bđồng (Bằng chữ: ………………………………..).

Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán

a) Phương thức thanh toán:

Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng ………………………….

b) Thời hạn thanh toán:

– Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là ………….% giá trị của Hợp đồng.
– Sau ……… ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày ……. tháng ……. năm …….. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền là: ………………………………., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng;
Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp Bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo quy định trong Hợp đồng này, sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận như trên và bồi thường thiệt hại cho Bên B một khoản tiền bằng ……………………… % giá trị của hợp đồng này, tức ……………………….. đồng (Bằng chữ: ………………………………………)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  • Bên B được quyền sở hữu số cổ phần quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ……………………………. kể từ ngày được …………………………… chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông.

Điều 5: Cam kết của Bên A

Bên A cam kết rằng:

  • Bên A có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy đinh tại Điều 1 của Hợp đồng này và Bên A đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển nhượng cổ phần của mình;
  • Cổ phần của Bên A đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho ………………………….. và được phép chuyển nhượng.
  • Bên A tiến hành thủ tục thông báo cho …………………………. được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của ………………………… nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt.
  • Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên A từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên B được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Điều 6: Cam kết của Bên B

Bên B cam kết:

  • Bên B sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên A sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.
  • Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toán quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này mà Bên B không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên B bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.

Điều 7: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng

  • Trên đây là toàn bộ thoả thuận giữa các bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của các bên.
  • Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được các bên tuân thủ.

Điều 8: Kế thừa

  • Các bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào;
  • Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với các bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thoả thuận giữa các bên.

Điều 9: Các sự cố vi phạm:

  • Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên B yêu cầu Bên A cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần …………………………………. là ………………………………………….
  • Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên B phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần ……………………… trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần ……………………………. giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên B thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác.

Điều 10: Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp:

Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 12: Điều khoản thi hành

  • Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này.
  • Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh vấn đề mới, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và ký phụ lục bổ sung.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………… chấp thuận việc chuyển nhượng.
  • Hợp đồng gồm 03 (ba) trang và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại ………………………………………………………………..
………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
mn3
Những câu hỏi liên quan về vấn đề sang nhượng nhóm trẻ mà luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ ngay sau đây

Những câu hỏi liên quan về vấn đề sang nhượng nhóm trẻ

Những điều nhóm trẻ không được làm nếu không sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Theo Nghị định 138/2013 ND-CP quy định rằng các trường mẫu giáo, nhóm trẻ bị xử phạt hành chính nếu họ vi phạm những điều sau đây:

Vi phạm quy định thành lập

Điều 5. Vi phạm các quy định về việc thành lập các tổ chức giáo dục và các tổ chức thuộc các tổ chức giáo dục

Khoản tiền phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng sẽ được áp dụng cho việc cố ý xóa, sửa chữa và làm sai lệch nội dung trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập một tổ chức giáo dục.

Tiền phạt cho các hành vi giả mạo giấy tờ và tài liệu trong hồ sơ sẽ được thiết lập. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục như sau:

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho các tổ chức giáo dục mầm non.

Tiền phạt sẽ được áp dụng cho hành vi tự ý thành lập một tổ chức giáo dục theo các mức phạt sau:

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho các tổ chức giáo dục mầm non.

Phạt tiền đối với hành vi thành lập tổ chức thuộc cơ sở giáo dục. Không đúng thẩm quyền theo các mức phạt sau đây:

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng cho các tổ chức thuộc các tổ chức giáo dục mầm non

Xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng quyết định thành lập, cho phép thành lập trong thời gian từ 12 đến 24 tháng. Đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 của Điều này.

Buộc giải thể các tổ chức giáo dục hoặc các tổ chức thuộc các tổ chức giáo dục. Đối với các vi phạm quy định tại khoản 3 và 4 của Điều này.

Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động

Điều 6. Nghị định 138/2013 NDCP vi phạm các quy định về điều kiện tổ chức các hoạt động giáo dục

Khoản tiền phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng sẽ được áp dụng để xóa, sửa và làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép các hoạt động giáo dục.

Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài địa điểm được phép theo các mức phạt sau đây:

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng cho các tổ chức giáo dục mầm non.

Tiền phạt cho các hành vi giả mạo giấy tờ và tài liệu trong đơn xin phép hoạt động giáo dục như sau:

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho các hoạt động giáo dục mầm non.

Tiền phạt cho các hành vi tổ chức các hoạt động giáo dục mà không được phép hoạt động phải tuân theo các mức phạt sau:

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng cho các hành vi tổ chức các hoạt động giáo dục mầm non.

Hình phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng quyết định cho phép các hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng, đối với các vi phạm quy định tại khoản 3 của Điều này.

Đình chỉ các hoạt động giáo dục trong 12-24 tháng đối với các vi phạm quy định tại Khoản 4 của Điều này.

mn4
Tìm hiểu về một số các quy định trong quá trình hoạt động và sang nhượng nhóm trẻ hiện nay

Chủ sở hữu nhóm trẻ có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

1. Nhiệm vụ:

Chịu trách nhiệm trước chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp xã và Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động của nhóm mầm non và mẫu giáo độc lập dưới sự quản lý của họ;

Hướng dẫn và quản lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trẻ mẫu giáo độc lập trong nhóm trẻ;

Đảm bảo an toàn cho trẻ em, giáo viên và nhân viên trong các nhóm và lớp học;

Đầu tư và quản lý các cơ sở, thiết bị, đồ chơi và đồ dùng để phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nhóm hoặc lớp theo quy định;

Chịu trách nhiệm trả lương, tiền thưởng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chi phí khác cho giáo viên và nhân viên;

Lập kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ và thực hiện chế độ nghỉ hè và nghỉ phép cho giáo viên và nhân viên theo quy định của nhà nước;

Thông báo nguồn doanh thu, thu ngân sách và chi phí theo quy định hiện hành.

2. Quyền hạn:

Ký hợp đồng lao động với giáo viên và nhân viên theo quy định;

Giám sát giáo viên trong các hoạt động chuyên nghiệp tại nhóm trẻ;

Làm giáo viên nếu tất cả các điều kiện và tiêu chuẩn được đáp ứng;

Được phép đàm phán học phí với phụ huynh;

Tham gia các khóa đào tạo chính trị, chuyên nghiệp và quản lý.

Mất bao lâu để thực hiện và hoàn thành quá trình thành lập một nhóm trẻ tại Luật Quốc Bảo?

Trong vòng 05 đến 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tất cả các thông tin và tài liệu cần thiết, Luật Quốc Bảo sẽ hoàn thành và thống nhất mẫu đơn với khách hàng trước khi nộp đơn cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Thời gian để trả lại kết quả thành lập và giấy phép hoạt động của các nhóm tư nhân và nhà trẻ dự kiến là 30 đến 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ cho nhà nước có thẩm quyền các cơ quan.

mn5
Quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý.

Thời gian ước tính ở trên không bao gồm thời gian sửa đổi và bổ sung hồ sơ, thời gian nộp đơn xin Giấy chứng nhận phòng cháy, an ninh, trật tự và môi trường theo quy định. Để được tư vấn một cách rõ ràng và kịp thời nhất, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục pháp lý.

Hy vọng rằng, với những chia sẻ kinh nghiệm trong việc sang nhượng nhóm trẻ trong bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức hữu ích, giúp ý tưởng thành lập một nhóm trẻ được thực hiện. Nếu bạn có bất kỳ mối quan tâm, câu hỏi hoặc cần hỗ trợ về thủ tục pháp lý, vui lòng gọi cho Luật Quốc Bảo theo số điện thoại Hotline: 0763 387 788 để được tư vấn pháp lý trực tiếp và nhanh chóng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.