Visa Bỉ là một loại giấy phép nhập cảnh cho phép bạn vào và lưu trú tại Bỉ cho mục đích du lịch, công việc, học tập hoặc thăm thân nhân. Bỉ là một quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và Hệ thống Hiệp định Schengen, vì vậy việc có một visa Bỉ cũng cho phép bạn đi du lịch hoặc du học trong các nước Schengen khác.
Mục lục
1. Giới thiệu đôi nét về visa Bỉ
Việc nhập cảnh vào Bỉ đòi hỏi bạn phải xin visa Schengen tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước này. Bỉ là một trong 26 quốc gia tham gia ký kết Hiệp ước Schengen, một hiệp ước về tự do đi lại tại Châu Âu. Điều này có nghĩa là việc có một visa Schengen cho phép bạn di chuyển không chỉ trong lãnh thổ Bỉ mà còn trong các quốc gia Schengen khác.
Tùy vào mục đích của bạn, bạn sẽ xin loại visa phù hợp. Visa Schengen thường được chia thành các loại như visa du lịch, visa công việc ngắn hạn, visa thăm thân nhân, và nhiều loại khác nữa. Thủ tục xin visa Bỉ bao gồm việc nộp đơn xin visa, cung cấp các tài liệu và thông tin cần thiết, và có thể yêu cầu phỏng vấn trước khi quyết định cấp visa.
Thị thực Schengen có giá trị đối với 26 quốc gia Châu Âu. Khi bạn sở hữu visa Schengen, bạn có quyền nhập cảnh vào Bỉ và di chuyển tự do trong 25 quốc gia khác gồm Áo, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ý, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Điều này mang lại cho bạn sự thuận tiện và linh hoạt trong việc khám phá và du lịch trong khu vực Schengen mà không cần xin thêm visa cho từng quốc gia.
2. Phân loại visa Bỉ
Nếu phân theo mục đích nhập cảnh, visa Bỉ sẽ gồm các loại như sau:
- Visa du lịch: Được cấp cho mục đích du lịch, khám phá, thăm quan và tham gia vào các hoạt động du lịch tại các quốc gia Schengen.
- Visa thăm thân: Cho phép bạn thăm thân nhân, bạn bè hoặc người thân đang sinh sống tại một quốc gia Schengen.
- Visa công tác: Dành cho những người có mục đích công việc tạm thời hoặc tham gia vào các hoạt động kinh doanh, hội thảo, hội nghị tại các quốc gia Schengen.
- Visa đi học tập/đào tạo: Được cấp cho những người muốn tham gia vào chương trình học tập, đào tạo hoặc nghiên cứu tại các trường học, đại học, hoặc tổ chức giáo dục tại quốc gia Schengen.
- Visa để sang kết hôn với công dân Bỉ hoặc người không có quốc tịch châu Âu: Dành cho những người đang có ý định kết hôn với một công dân Bỉ hoặc một người không có quốc tịch châu Âu và muốn lưu trú tại Bỉ sau khi kết hôn.
- Visa để sang kết hôn với người có quốc tịch châu Âu: Áp dụng cho những người muốn kết hôn với một người có quốc tịch châu Âu, ngoại trừ công dân Bỉ, và mong muốn lưu trú tại Bỉ sau khi kết hôn.
- Visa để sang chung sống với công dân Bỉ hoặc người không có quốc tịch châu Âu: Dành cho những người muốn sống chung với một công dân Bỉ hoặc một người không có quốc tịch châu Âu tại Bỉ.
- Visa để sang chung sống với người có quốc tịch châu Âu (trừ công dân Bỉ): Áp dụng cho những người muốn sống chung với một người có quốc tịch châu Âu (ngoại trừ công dân Bỉ) tại Bỉ.
- Đoàn tụ gia đình với người có quốc tịch châu Âu (trừ công dân Bỉ): Dành cho những người muốn đoàn tụ với một người có quốc tịch châu Âu (ngoại trừ công dân Bỉ) tại Bỉ.
Visa lưu trú dài hạn (thị thực loại D) cho phép bạn ở lại Bỉ trong thời gian dài hơn 90 ngày và áp dụng cho các mục đích như sinh viên, nhà nghiên cứu, công nhân, đoàn tụ gia đình và nhiều loại khác. Visa dài hạn này bao gồm các loại sau:
- Đoàn tụ gia đình với chồng/vợ là công dân Bỉ: Dành cho những người có ý định đoàn tụ với chồng hoặc vợ là công dân Bỉ và muốn lưu trú dài hạn tại Bỉ.
- Đoàn tụ gia đình với chồng/vợ không có quốc tịch châu Âu: Áp dụng cho những người muốn đoàn tụ với chồng hoặc vợ không có quốc tịch châu Âu và mong muốn lưu trú dài hạn tại Bỉ.
- Đoàn tụ gia đình cho cha/mẹ có con là công dân Bỉ: Dành cho cha/mẹ có con là công dân Bỉ và muốn lưu trú dài hạn tại Bỉ để đoàn tụ gia đình.
- Đoàn tụ gia đình cho trẻ em có cha/mẹ là công dân Bỉ: Áp dụng cho trẻ em có cha/mẹ là công dân Bỉ và muốn lưu trú dài hạn tại Bỉ để đoàn tụ gia đình.
- Đoàn tụ gia đình cho trẻ em có cha/mẹ không có quốc tịch châu Âu sống ở Bỉ: Dành cho trẻ em có cha/mẹ không có quốc tịch châu Âu sống tại Bỉ và muốn lưu trú dài hạn để đoàn tụ gia đình.
- Du học: Dành cho những người muốn tham gia vào các chương trình du học tại các trường học, đại học, hoặc tổ chức giáo dục tại Bỉ.
- Visa với mục đích đi lao động – Giấy phép tổng hợp (cư trú và làm việc): Áp dụng cho những người có mục đích làm việc và lưu trú dài hạn tại Bỉ, bao gồm cả quy trình xin cấp giấy phép làm việc.
- Visa với mục đích đi lao động khác: Được cấp cho những người muốn làm việc tại Bỉ với mục đích khác không thuộc phạm vi giấy phép tổng hợp.
- Visa Au Pair: Dành cho những người muốn tham gia chương trình Au Pair tại Bỉ, tức là làm việc trong gia đình và tham gia vào các hoạt động chăm sóc trẻ em.
Nếu phân theo số lần nhập cảnh visa Bỉ sẽ bao gồm:
- Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry): Với loại visa này bạn chỉ có thể nhập cảnh vào Bỉ hoặc các nước khác trong Khu vực Schengen 1 lần. Bạn có thể lưu trú lên đến 90 ngày (hoặc ít hơn nếu được nêu trong thị thực của bạn), nhưng bạn không thể nhập cảnh lại sau khi xuất cảnh.
- Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry): Với loại thị thực này bạn có thể nhập cảnh vào Bỉ hoặc các nước khác trong Khu vực Schengen nhiều lần trong vòng 180 ngày và mỗi lần không được vượt quá 90 ngày.
Visa ngắn hạn nhập cảnh Bỉ là lựa chọn phổ biến đối với đa số công dân Việt Nam có mục đích du lịch, thăm thân và công tác tại quốc gia này. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết về cách chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục xin visa Bỉ ngắn hạn.
3. Nộp visa Bỉ ở đâu?
Có 2 cách để nộp visa Bỉ đó là nộp trực tiếp tại Đại sứ quán Bỉ (với visa dài hạn) và Trung tâm tiếp nhận thị thực Bỉ chính thức tại Việt Nam – VFS Global (visa ngắn và dài hạn).
Nộp visa tại sứ quán Bỉ
Địa chỉ: Tháp Hà Nội, tầng 9, 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội
Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu; 9h00 – 12h00 và 13h30 – 16h00
Số điện thoại liên hệ: +84 24 393 461 79
Email tư vấn thắc mắc và phản hồi thông tin: hanoi@diplobel.fed.be
Số điện thoại khẩn cấp ngoài giờ mở cửa: +84 91 322 15 00
Ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, Đại sứ quán chỉ tiếp khách đặt hẹn trước vì vậy bạn vui lòng đặt hẹn qua điện thoại +84 24 3934 6179 hoặc email hanoi@diplobel.fed.be trước khi đến làm việc với Đại sứ quán Bỉ.
Nộp visa tại VFS Global
VFS Global tiếp nhận hồ sơ xin visa Bỉ tại 3 địa điểm Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
Hà Nội
Địa chỉ: Toà nhà Ocean Park, phòng 207, tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Đà Nẵng
Địa chỉ: ACB Building, tầng 6, 218 Bạch Đằng, phường Phước Ninh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tòa nhà Resco, tầng 3, 94-96 Nguyễn Du, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thời gian làm việc:
Thời gian nộp hồ sơ | Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày nghỉ lễ) | 8:30 – 12:00 và 13:00 – 15:00 |
Thời gian trả kết quả | Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày nghỉ lễ) | 13:00 – 16:00 |
Lưu ý:
Đại sứ quán Bỉ sẽ không tiếp nhận hồ sơ xin visa Bỉ vào thời gian nghỉ lễ. Để biết thời gian nghỉ lễ chính xác của Đại sứ quán Bỉ, vui lòng kiểm tra thông tin cập nhật tại địa chỉ được cung cấp.
4. Thời gian xin visa Bỉ mất bao lâu?
5. Chi tiết lệ phí xin visa Bỉ
Lệ phí Chính phủ visa Bỉ cho mục đích du lịch / công tác / thăm thân sẽ giống nhau, lệ phí chỉ khác nhau với từng đương đơn nộp visa, cụ thể bạn có thể tham khảo bảng giá sau đây:
Đối tượng | Lệ phí (Euro) | Lệ phí (VND) |
Phí thị thực cho người trên 12 tuổi | 80 | 2.000.000 |
Phí thị thực dành cho trẻ 6-12 tuổi | 40 | 1.000.000 |
Phí thị thực cho công dân các nước Albania/ Armenia/ Azerbaijan/ Bosnia-Herzegovina/ Georgia/ Macedonia/ Moldova/ Montenegro/ Russia/ Ukraine/ Serbia) | 35 | 875.000 |
Phí thị thực dành cho trẻ dưới 6 tuổi | Miễn phí |
Tỷ giá ngoại tệ được quy định bởi Bộ Ngoại Giao của Bỉ: 1 € = 25.000 đồng (áp dụng từ ngày 15/06/2022)Phí dịch vụ VFS Global:
Danh mục | Hà Nội | Đà Nẵng | TP Hồ Chí Minh |
Lệ phí | 611.000 VND | 611.000 VND | 611.000 VND |
Hình thức thanh toán | Tiền mặt hoặc thẻ | Tiền mặt hoặc thẻ | Tiền mặt hoặc thẻ |
Phí dịch vụ hỗ trợ tại VFS Global:
Dịch vụ | Giới thiệu dịch vụ | Phí (VND) |
Dịch vụ Phòng chờ cao cấp | Sử dụng phòng dịch vụ cao cấp, nơi nhân viên của VFS Global sẽ xác minh các tài liệu được cung cấp và nhận thanh toán ở một địa điểm duy nhất. Phục vụ đồ uống lạnh và nóng có sẵn theo yêu cầu của quý khách. Một nhân viên hỗ trợ riêng trong quá trình nộp hồ sơ. Dịch vụ photocopy, in ấn, chụp ảnh, SMS và chuyển phát nhanh. Tùy chọn nộp bất kỳ tài liệu bị thiếu nào trước 16:00 cùng ngày. | 1.300.000 |
Dịch vụ khai Đơn | Hỗ trợ khai đơn xin visa Bỉ, điều kiện bạn phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi,… | 312.500 |
Dịch vụ Chụp ảnh thẻ | Chụp ảnh cho bạn khi đến Trung tâm – đảm bảo ảnh có chất lượng phù hợp với yêu cầu của hồ sơ xin thị thực | 60.000 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh nội thành | Hồ sơ của bạn sẽ được chuyển trực tiếp tới nhà/ văn phòng nơi bạn cư trú/ làm việc | 25.000 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh ngoại thành | Hồ sơ của bạn sẽ được chuyển trực tiếp tới nhà/ văn phòng nơi bạn cư trú/ làm việc | 50.000 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế | Hồ sơ của bạn sẽ được chuyển trực tiếp tới nhà/ văn phòng tại New Zealand | 25.000 |
Dịch vụ Photocopy | Dịch vụ photocopy với công suất cao, giấy in chất lượng hàng đầu, đảm bảo hình ảnh được in ra rõ nét | 2.000/tờ |
Phí dịch thuật: ~ 80.000 VND/trang
Tổng chi phí xin visa Bỉ sẽ khoảng 3.600.000 VND/ người chưa kể phí dịch vụ hỗ trợ.
Lưu ý quan trọng về thanh toán phí visa tại Đại sứ quán Bỉ:
Từ ngày 01/08/2021, Đại sứ Quán Bỉ tại Hà Nội sẽ dừng nhận thanh toán các phí Lãnh sự bằng tiền mặt. Thay vào đó, bạn sẽ phải chuyển khoản thanh toán đến tài khoản ngân hàng sau:
- Tên tài khoản: EMBASSY OF BELGIUM
- Số tài khoản: 700-014-720532 (VND)
- Ngân hàng: NGÂN HÀNG SHINHAN, Chi nhánh Lê Thái Tổ
- Địa chỉ ngân hàng: 14 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
- Mã BIC SWift: SHBKVNVXXXX
Hãy đảm bảo bạn thực hiện chuyển khoản thanh toán đúng theo thông tin tài khoản trên để tránh việc gặp phải vấn đề về thanh toán.
Phí thị thực không được hoàn lại nếu hồ sơ xin thị thực bị từ chối
6. Trọn bộ hồ sơ xin visa Bỉ cho người lần đầu
Bạn đậu visa Bỉ hay không sẽ phụ thuộc phần lớn vào việc bộ hồ sơ xin visa của bạn có đủ mạnh và đảm bảo tính chính xác hay không.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, giấy tờ bạn cần chuẩn bị khi xin visa Bỉ:
Hồ sơ chung
- 01 hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại chính thức, hộ chiếu cần đáp ứng các điều kiện:
- Đã được cấp trong vòng 10 năm trở lại
- Có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày hết hạn của thị thực cần xin
- Còn nguyên ít nhất 2 trang liền kề nhau chưa sử dụng để có thể dán thị thực
- 3 quốc gia Benelux (Bỉ – Hà Lan – Luxembourg) đã nhất trí công nhận hộ chiếu mới của Việt Nam với điều kiện phần “Bị chú” với thông tin về nơi sinh trong hộ chiếu đó được đóng dấu bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- 01 tờ khai xin thị thực (đã được điền online, in ra và ký tên)
- 01 đơn xin lựa chọn ngôn ngữ cho việc xử lý hồ sơ xin thị thực của Quý vị
- Bản sao trang thông tin và tất cả các trang được sử dụng của hộ chiếu. Việc nộp hộ chiếu cũ với bằng chứng các chuyến đi trước có thể hữu ích cho việc xét duyệt hồ sơ.
- Bằng chứng về nơi ở: tức là đặt phòng khách sạn, cho thuê nhà nghỉ, lưu trú cùng với thành viên gia đình hoặc bạn bè
- Bản sao bảo hiểm du lịch: Bảo hiểm du lịch phải bao gồm chi phí y tế, nằm viện và chi phí cho việc hồi hương vì lý do y tế trong suốt thời gian lưu trú tại Bỉ hoặc các nước trong khối Schengen. Mức chi trả tối thiểu yêu cầu là 30.000 EUR (~738.000.000 VND) trong trường hợp xảy ra rủi ro. Bạn cần xuất trình bản gốc chứng nhận bảo hiểm du lịch này khi nhập cảnh vào khối Schengen.
- Bằng chứng đặt chỗ vé máy bay khứ hồi: Bạn nên có bằng chứng đặt chỗ vé máy bay khứ hồi để chứng minh rằng bạn đã có kế hoạch trở lại sau chuyến đi. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn không nên thanh toán tiền mua vé cho đến khi thị thực được cấp. Lưu ý, nếu hồ sơ xin thị thực của bạn được chấp thuận, thị thực sẽ được cấp theo ngày được đề cập trong đơn xin thị thực của bạn.
- Lịch trình du lịch chi tiết: Bạn cần cung cấp lịch trình du lịch chi tiết và điểm đến chính của bạn là nước Bỉ. Lịch trình này sẽ giúp chứng minh rằng bạn có kế hoạch cụ thể khi đến Bỉ và làm rõ mục đích chính của chuyến đi.
- Bằng chứng về phương tiện di chuyển: Nếu bạn dự định đi du lịch qua nhiều nước trong khối Schengen, bạn cần cung cấp bằng chứng về vé tàu, xe hoặc chuyến bay nội địa, xe thuê (nếu có). Trong trường hợp bạn có kế hoạch đi qua một hoặc nhiều nước khác ngoài khối Schengen, bạn cũng cần đáp ứng yêu cầu về trình thị thực của những nước đó.
- 01 ảnh mới chụp, cỡ ảnh hộ chiếu và đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế
- Ảnh không được quá 6 tháng
- Phông nền trắng, kích thước 35mm x 45mm(chú ý: định dạng ảnh hộ chiếu Mỹ không được chấp nhận)
- Mặt phải chiếm 2/3 diện tích ảnh và nhìn thẳng
- Không thể hiện cảm xúc, khép môi (không cười hoặc nhíu mày).
- Mắt phải ở chính giữa hoặc phần trên của ảnh
- Tóc không được che mặt.
- Không có bóng phản chiếu hay lóa trên kính và gọng kính không che mắt (quý khách có thể bỏ kính để chụp ảnh dễ hơn).
- Ảnh phải rõ và sắc nét.
- Có sự tương phản rõ ràng giữa ảnh và nền.
- Chất lượng in ảnh tốt
- Mắt phải mở to, rõ.
- Đầu không được đội mũ, quàng khăn trừ những lí do về tôn giáo hoặc yêu cầu y tế.
- Ảnh cho trẻ em: ảnh của trẻ em phải rõ nét và giống với thực tế. Mắt mở to và nếu bố mẹ cần đỡ phần đầu cho trẻ, không được để phần tay bố mẹ hiển thị trong ảnh.
Ngoài những giấy tờ trên, khi xin visa cho từng mục đích như du lịch/ công tác/ thăm thân bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ khác, cụ thể:
Hồ sơ xin visa du lịch/thăm thân Bỉ
Tài liệu từ người bảo lãnh:
- Thư mời của người ở bên Bỉ nêu rõ mục đích lưu trú, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (email) và thời gian lưu trú của người được mời (nếu có).
- Nếu người bảo lãnh tại Bỉ tài trợ cho toàn bộ chuyến đi:
- Bản gốc giấy bảo lãnh (“Tenlasteneming” hoặc “Prise en charge”) được cấp và hợp pháp hóa tại chính quyền địa phương nơi người bảo lãnh cư trú.
- Giấy chứng nhận thành phần gia đình của người bảo lãnh. Giấy này cũng do chính quyền địa phương nơi người bảo lãnh cư trú cấp.
- Bản sao thẻ căn cước hoặc thẻ cư trú của người bảo lãnh. Người bảo lãnh có quốc tịch Bỉ phải cư trú tại Bỉ. Người bảo lãnh có quốc tịch nước ngoài phải được phép cư trú tại Bỉ không hạn chế thời gian.
- Bằng chứng về nguồn thu nhập gần đây của người bảo lãnh: bản sao phiếu lĩnh lương của 3 tháng gần nhất/bảng khai thu nhập để tính thuế mới nhất/các bằng chứng về thu nhập chính thức khác. Lưu ý: thư xác nhận của ngân hàng hoặc bản kê khai tài khoản tiết kiệm không đủ để chứng minh khả năng tài chính.
Tài liệu từ người nộp đơn:
- Bằng chứng quan hệ họ hàng với người bảo lãnh hoặc người mời: Nếu có người bảo lãnh hoặc người mời tại Bỉ, bạn cần cung cấp tài liệu chứng minh quan hệ họ hàng. Bằng chứng này cần được dịch công chứng và hợp pháp hóa tại lãnh sự quán.
- Bằng chứng về sự gắn bó với quốc gia cư trú: Bạn cần cung cấp các bằng chứng về quan hệ gia đình, tình trạng nghề nghiệp để chứng minh sự gắn bó với quốc gia cư trú hiện tại của bạn. Ví dụ, có thể là bằng chứng về hôn nhân, giấy tờ chứng nhận quan hệ gia đình, hợp đồng lao động, giấy tờ chứng nhận công việc.
- Trường hợp đang đi làm hoặc đi học: Nếu bạn đang đi làm hoặc đi học, cần cung cấp bằng chứng xin nghỉ phép từ nơi làm việc hoặc trường học để đi du lịch.
- Bằng chứng về khả năng tài chính ở Việt Nam: Bạn cần cung cấp các tài liệu để chứng minh khả năng tài chính của bạn ở Việt Nam. Điều này có thể bao gồm sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 3 tháng gần nhất, bằng chứng về thuế thu nhập cá nhân/phiếu lĩnh lương trong 3 tháng gần nhất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, giấy chứng nhận sở hữu bất động sản, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bằng chứng nộp thuế của công ty (nếu có), giấy tờ hưu trí (nếu có).
Trong trường hợp trẻ vị thành niên chưa đủ 18 tuổi VÀ đi cùng với một trong những phụ huynh hoặc một mình:
- Văn bản đồng thuận của cha/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp: Nếu trẻ đi du lịch mà không đi cùng cha/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp, bạn cần có văn bản đồng thuận của cha/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cho phép trẻ đi du lịch ra nước ngoài. Văn bản này cần được dịch công chứng và hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự.
- Giấy khai sinh của trẻ vị thành niên: Bạn cần có bản sao giấy khai sinh của trẻ vị thành niên để chứng minh tuổi tác của trẻ. Giấy khai sinh cần được dịch công chứng và hợp pháp hóa.
- Bản sao chứng minh nhân dân của cha mẹ: Cung cấp bản sao chứng minh nhân dân của cha mẹ để chứng minh quan hệ gia đình.
Trong trường hợp người nộp đơn có quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam, bạn cần chuẩn bị thêm các tài liệu sau:
- Bản sao giấy phép cư trú hoặc thị thực Việt Nam: Nếu bạn đang có giấy phép cư trú hoặc thị thực tại Việt Nam, cung cấp bản sao của giấy phép này. Giấy phép cư trú hoặc thị thực cần có giá trị ít nhất đến khi hết hạn của thị thực Schengen mà bạn đang xin.
- Bản sao thị thực tái nhập cảnh vào Việt Nam: Cung cấp bản sao của thị thực tái nhập cảnh vào Việt Nam nếu bạn đã có. Thị thực này cần có giá trị ít nhất đến khi hết hạn của thị thực Schengen mà bạn đang xin.
Hồ sơ xin visa công tác Bỉ
Tài liệu từ tổ chức doanh nghiệp
- Thư mời của công ty hoặc tổ chức tại Bỉ: Thư mời này cần nêu rõ mục đích chính, thời gian chính xác của chuyến đi và thông tin về ai sẽ thanh toán chi phí đi lại và ăn ở. Thư mời cần có thông tin chính xác và được ký bởi đại diện của công ty hoặc tổ chức tại Bỉ.
- Thư cử đi công tác của công ty hoặc tổ chức tại Việt Nam: Thư này giải thích mục đích và thời gian chuyến đi của bạn. Nội dung thư cũng cần xác nhận vị trí của bạn trong công ty và đảm bảo rằng công ty sẽ chi trả mọi chi phí có thể phát sinh trong thời gian lưu trú tại Bỉ. Bạn nên cung cấp các tài liệu chứng minh các hoạt động kinh doanh của công ty, như giấy phép xuất nhập khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
- Bằng chứng về mối quan hệ thương mại: Nếu có, cung cấp các bằng chứng về mối quan hệ thương mại gần đây với công ty mời, như hợp đồng, hóa đơn, trao đổi email và các tài liệu khác. Nếu bạn đã có mối quan hệ trước đó với các đối tác khác tại Châu Âu, cũng nên cung cấp các bằng chứng về điều này.
- Vé vào cửa và giấy đăng ký (nếu có): Trong trường hợp bạn tham dự các sự kiện, hội chợ hoặc đại hội, cung cấp bằng chứng về việc đã có vé vào cửa và giấy đăng ký (nếu có) để chứng minh mục đích chuyến đi của bạn.
Tài liệu từ người nộp đơn:
- Bằng chứng về khả năng tài chính ở Việt Nam: Cung cấp sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 3 tháng gần nhất để chứng minh khả năng tài chính của bạn. Ngoài ra, nếu bạn là người lao động, cung cấp hợp đồng lao động và bằng chứng thuế thu nhập cá nhân/phiếu lĩnh lương trong 3 tháng gần nhất. Đối với công ty, cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bằng chứng nộp thuế của công ty. Nếu có, cung cấp xác nhận hạn mức thẻ tín dụng và bằng chứng sở hữu bất động sản. Nếu bạn là người hưu trí, cung cấp giấy tờ hưu trí.
- Trường hợp đi thêm các nước khác ngoài khối Schengen: Nếu bạn có kế hoạch đi thêm một hoặc nhiều nước khác ngoài khối Schengen, cung cấp bằng chứng về thị thực và lịch trình di chuyển của những nước đi thêm đó.
- Bằng chứng về chỗ ở: Cung cấp bằng chứng về chỗ ở của bạn, bao gồm đặt phòng khách sạn hoặc cho thuê nhà nghỉ. Nếu bạn lưu trú cùng với thành viên gia đình hoặc bạn bè, cung cấp các tài liệu liên quan.
- Bản sao bảo hiểm du lịch: Cung cấp bản sao bảo hiểm du lịch bao gồm chi phí y tế, nằm viện và chi phí hồi hương vì lý do y tế trong thời gian lưu trú tại Bỉ hoặc các nước Schengen khác. Bảo hiểm này phải có mức chi trả tối thiểu là 30.000 EUR trong trường hợp có rủi ro. Xuất trình bản gốc chứng nhận bảo hiểm này khi nhập cảnh vào khối Schengen.
- Bằng chứng đã đặt chỗ vé máy bay khứ hồi: Khuyến nghị rằng bạn không nên thanh toán tiền mua vé cho đến khi thị thực được cấp. Cung cấp bằng chứng đã đặt chỗ vé máy bay khứ hồi để chứng minh mục đích và kế hoạch chuyến đi của bạn.
Trong trường hợp người nộp đơn có quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam:
- Bản sao giấy phép cư trú hoặc thị thực Việt Nam có giá trị ít nhất đến khi hết hạn
- của thị thực Schengen cần xin.
- Bản sao thị thực tái nhập cảnh vào Việt Nam, có giá trị ít nhất đến khi hết hạn của thị thực Schengen cần xin
Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Thời gian nộp hồ sơ: Hồ sơ có thể được nộp ít nhất 3 tuần trước ngày dự định khởi hành, nhưng không quá 6 tháng trước ngày dự định khởi hành.
- Thay đổi mục đích và gia hạn thị thực: Không được chấp nhận thay đổi mục đích của chuyến đi hoặc gia hạn thị thực sau khi hồ sơ đã được xét duyệt. Trong cả hai trường hợp này, bạn phải nộp hồ sơ mới.
- Giấy tờ bổ sung: Đại Sứ Quán có thể yêu cầu các giấy tờ bổ sung (ngoài danh sách tài liệu đã được nêu trên) trong quá trình xét duyệt hồ sơ xin thị thực. Nộp đủ các tài liệu đã được liệt kê không đảm bảo việc được cấp thị thực.
- Giấy tờ bản gốc và bản dịch công chứng: Các giấy tờ bản gốc nộp trong hồ sơ phải được cấp gần đây. Toàn bộ hồ sơ phải được nộp kèm 2 bản sao thường. Nếu các giấy tờ không bằng tiếng Pháp, tiếng Hà Lan, tiếng Đức hoặc tiếng Anh, yêu cầu nộp kèm bản dịch công chứng.
- Giấy tờ tư pháp, hộ tịch: Nếu trong hồ sơ có các giấy tờ tư pháp, hộ tịch (lý lịch tư pháp, đăng ký kết hôn, khai sinh, chứng tử, ly hôn), thì phải là giấy tờ mới cấp và phải được hợp pháp hoá bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền của Việt Nam (Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao/Sở ngoại vụ TP HCM) và Đại Sứ Quán Bỉ (bản dịch cũng phải được hợp pháp hoá).
- Cảnh báo về giấy tờ giả: Việc xuất trình các giấy tờ giả hoặc gian lận có thể dẫn đến việc điều tra pháp lý.
7. Quy trình thủ tục xin visa Bỉ
- Mỗi loại thị thực đòi hỏi các giấy tờ và thủ tục khác nhau, vì vậy quý vị cần đọc kỹ và tuân thủ hướng dẫn cụ thể cho loại thị thực mà quý vị chọn.
- Bạn nên đến trước giờ hẹn 15 phút.
- Bạn phải có mặt trực tiếp để nộp hồ sơ bạn không thể ủy quyền cho người khác đến nộp hồ sơ thay.
- Chỉ người nộp hồ sơ, một phụ huynh / người giám hộ đi cùng trẻ em dưới 18 tuổi mới được phép vào Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực.
- Mang theo đơn khai thị thực, cũng như hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn hiệu lực còn ít nhất 2 trang trắng.
- Mang theo tất cả các giấy tờ cần thiết theo danh mục hồ sơ yêu cầu (cả bản gốc và bản copy).
- Trẻ em dưới 18 tuổi phải có người lớn đi cùng và người đi cùng không thể là nhân viên VFS Global.
- Nếu bạn không thể đến nộp hồ sơ theo lịch đã hẹn, quý khách cần đặt lại lịch hẹn mới sau 24h kể từ ngày lịch hẹn bị nhỡ.
Lưu ý khi lấy sinh trắc học:
Đương đơn thuộc các diện sau sẽ được miễn lấy dấu vân tay:
- Trẻ em dưới 12 tuổi có thể được cấp thị thực ngắn hạn và trẻ em dưới 6 tuổi có thể được cấp thị thực dài hạn mà không cần lấy dấu vân tay.
- Trường hợp người nào đó không thể lấy dấu vân tay do lý do thể chất, yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận y tế để làm căn cứ hỗ trợ cho yêu cầu này.
- Nguyên thủ quốc gia, thành viên chính phủ của một quốc gia (kèm theo phái đoàn công vụ, bao gồm cả vợ/chồng) có hộ chiếu ngoại giao và đang đi công du cho mục đích công vụ được miễn lấy dấu vân tay.
- Ngoài ra, những người đã có thị thực Schengen và đã lấy dấu vân tay trong vòng 59 tháng gần nhất cũng không cần phải lấy dấu vân tay lại.