Phí sang tên xe máy

Phí sang tên xe máy. Hiện nay, trên thực tế, việc mua bán xe ô tô đã qua sử dụng vô cùng phổ biến, có không ít trường hợp mua bán xe cũ không có giấy tờ theo quy định của pháp luật. Mua bán những chiếc xe như thế này có gây khó khăn cho người sử dụng ô tô? Người sử dụng xe có được đăng ký tên xe cho mình khi chưa có hồ sơ mua bán đầy đủ không? Phí chuyển nhượng tên xe máy cũ là bao nhiêu?

Chua co ten 800 × 500
Phí sang tên xe máy

Quy định về sang tên xe qua nhiều đời chủ

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn mua xe không có chủ và hiện đang muốn thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tên.
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định về xử lý đăng ký chuyển tên xe trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người như sau:
“1. Thủ tục, hồ sơ chuyển quyền sở hữu: Người sử dụng xe đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục chuyển quyền sở hữu và xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, trong đó nêu rõ quy trình mua bán. , giao xe hợp pháp, cam kết xuất xứ xe và nộp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

b) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên: Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;

c) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).

Căn cứ quy định trên, pháp luật hiện nay đã có quy định về thủ tục, hồ sơ đăng ký chuyển tên xe trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều thế hệ.

Thủ tục đăng ký sang tên đổi chủ xe

Do đó, bây giờ bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe tại cơ quan đăng ký xe nơi bạn cư trú. Để hoàn tất quá trình đăng ký quyền sở hữu xe, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ sang tên tại cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe

Bạn liên hệ với cơ quan công an quản lý hồ sơ đăng ký xe (cơ quan công an cấp giấy đăng ký xe) và nộp hồ sơ bao gồm:
– Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe;
–  Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có);
– Văn bản trình bày quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe;
– Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu của anh.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số cho người sử dụng xe để đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú. 

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký xe nơi cư trú

Sau khi hoàn tất thủ tục ở bước 1, bạn liên hệ với cơ quan đăng ký xe cấp huyện tại Tiền Giang để làm thủ tục đăng ký chuyển tên xe. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
– Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;
– Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe;
– Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu của bạn.
Sau khi nhận đủ hô sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh và thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới cho bạn.
Lưu ý: Phân tích trên áp dụng cho trường hợp người mua và người có tên trên đăng ký xe khác với tỉnh. Nếu bạn và người có tên nêu trên đăng ký cùng một xe tại Tiền Giang, bạn chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe theo bước 1 nêu trên. Khi đó, cơ quan tiếp nhận sẽ làm thủ tục đăng ký chuyển tên và cấp biển số cho bạn.

Xe không chính chủ có sang tên được không?

Căn cứ khoản 3 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định xe đã chuyển quyền sở hữu cho nhiều người nhưng thiếu hoặc không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì được đăng ký, đổi tên theo quy định tại Điều 2 của Luật này. 19 Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Nếu quyền sở hữu xe không được chuyển nhượng theo thời hạn nêu trên thì kể từ ngày 1/1/2022, kể cả khi có giấy đăng ký xe và biển số thì xe không có giấy chuyển quyền sở hữu sẽ không được chuyển sang tên nếu không phải là chủ cũ.
Do đó, theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, người sử dụng xe bị mất giấy đăng ký xe và muốn đổi theo quy định mới phải yêu cầu chủ cũ lập hợp đồng. Hợp đồng mua bán xe ô tô (có công chứng)

Hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ

Hồ sơ sang tên xe

Hồ sơ sang tên xe được quy định tại khoản 1 Điều Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm:

Với người Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu.

Với lực lượng vũ trang: Chứng minh công an nhân dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

Với chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống, làm việc: Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Hồ sơ đăng ký sang tên xe

Hồ sơ đăng ký sang tên được quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm

Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA

Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe theo quy định

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Trình tự, thủ tục sang tên xe không chính chủ

Bước 1: Người đang sử dụng xe trực tiếp đến Công an cấp huyện/Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh nơi cấp Giấy đăng ký xe để làm thủ tục sang tên được quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA

Bước 2: Xuất trình và nộp các giấy tờ theo quy định

Xuất trình giấy tờ của chủ xe tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể:

Với người Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu.

Với lực lượng vũ trang: Chứng minh công an nhân dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

Với chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống, làm việc: Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Nộp các giấy tờ sau (khoản 1 Điều 19 thông tư 58/2020/TT-BCA)

Cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe, ghi rõ quá trình mua, bán, giao nhận xe.

Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe (sang tên xe khác tỉnh) hoặc giấy chứng nhận đăng ký xe (sang tên xe cùng tỉnh).

Bước 3: Xem xét và giải quyết hồ sơ

Trường hợp người đang sử dụng xe không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì cơ quan công an cấp giấy hẹn có giá trị 30 ngày để sử dụng xe. Đồng thời, gửi thông báo cho người có tên trong đăng ký xe và niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông.
Đồng thời, ngay sau khi nhận được hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu xe, cơ quan công an sẽ tra cứu kho lưu trữ xe bị đánh cắp và dữ liệu đăng ký xe.
Sau 30 ngày, nếu không có tranh chấp, khiếu nại thì cơ quan công an phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với xe ô tô được chuyển nhượng trong cùng tỉnh và xe mô tô có cùng điểm đăng ký) cũng như cấp giấy chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận đăng ký. đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe làm thủ tục đăng ký và cấp biển số tại nơi cư trú.
(điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA)
Bước 4: Làm thủ tục đăng ký xe theo tên chủ mới
Người đang sử dụng xe liên hệ với công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát giao thông công an cấp tỉnh nơi cư trú xuất trình giấy tờ của chủ xe như đã nêu ở bước 2 và nộp các giấy tờ sau:
Giấy khai đăng ký xe.
Chứng từ lệ phí trước bạ.
Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).
(khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

Bước 5: Sau khi nhận nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe sẽ giải quyết đăng ký, cấp biển số xe theo quy định.

Luật sư tư vấn sang tên xe máy không chính chủ

Tư vấn về các mẫu hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính sang tên, đổi chủ xe máy;
Tư vấn về thời gian thực hiện thủ tục sang tên, đổi chủ xe máy;
Tư vấn về cơ quan thực hiện thủ tục sang tên, đổi chủ xe máy;
Tư vấn điều kiện, thủ tục sang tên xe máy trong và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố;
Tư vấn thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký sang tên xe;
Tư vấn hồ sơ sang tên xe máy do chuyển nhượng, mua bán, tặng cho qua nhiều đời chủ, không tìm thấy chủ;
Tư vấn về mức thu lệ phí sang tên, đổi chủ giấy đăng ký xe khi thực hiện thủ tục sang tên xe máy không chính chủ.

Một số câu hỏi liên quân sang tên xe máy

Cách làm thủ tục mua xe máy cũ có phức tạp không?

Đối với những người chưa từng mua xe máy cũ, đọc qua, thủ tục mua xe máy cũ có vẻ rất phức tạp.
Nhưng khi bạn bắt tay vào thực hiện, bạn sẽ thấy nó không khó chút nào. Các thủ tục này được thực hiện theo quy trình 6 bước, phù hợp với quy định của pháp luật.
Cần lưu ý thủ tục mua xe máy cũ để chuyển sang đứng tên và hợp đồng mua bán xe máy cũ không giống nhau trường hợp mua xe cũ cùng tỉnh và mua xe cũ ở tỉnh khác. Cụ thể, bạn có thể tìm hiểu quy trình mua bán xe cũ
Thực hiện theo 6 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết của cả bên bán và bên mua theo quy định
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua bán xe ở các phòng công chứng tư nhân hoặc ở các UBND xã/phường,
huyện/quận
Bước 3: Rút hồ sơ gốc của chiếc xe (Chỉ áp dụng trong trường hợp mua xe cũ khác tỉnh): Cả bên mua và bên bán đều phải có mặt để rút hồ sơ gốc của chiếc xe (Người mua hoặc người bán có mặt để rút hồ sơ gốc của
chiếc xe)
Bước 4: Đóng thuế trước bạ lần tiếp theo cho chiếc xe là bước bắt buộc trong thủ tục mua xe máy cũ sang tên. Thuế trước bạ của xe cũ được tính bằng 2% giá trị xe ở thời điểm hiện tại. Xe càng cũ thì giá trị càng thấp và phí trước bạ khi mua xe cũ cũng vì thế mà giảm theo
Bước 5: Nộp tờ khai đăng ký xe
Bước 6: Chờ tới ngày hẹn và tới lấy Giấy đăng kí xe mới

Phí công chứng mua bán xe máy cũ tầm bao nhiêu?

Như đã đề cập ở trên, việc công chứng giấy tờ mua xe máy cũ là bắt buộc và cần thiết. Phí công chứng
Mua bán xe máy đã qua sử dụng được quy định theo Thông tư 226/2016/TT-BTC như sau:
– Phí xác thực hợp đồng và giao dịch: 50.000 đồng/hợp đồng/giao dịch
– Xác nhận sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
– Sửa lỗi trong hợp đồng, giao dịch được xác thực: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Điều đó có nghĩa là nếu bạn chuẩn bị hợp đồng cẩn thận; Không có sai sót, lệ phí công chứng văn bản chỉ
mất khoảng 50.000 đồng. Ngoài phí công chứng, khi mua xe máy cũ, bạn phải trả thêm thuế cho tên xe
máy cũ. Giá chuyển nhượng tên xe máy cũ quy định chỉ 50.000 đồng.

Hợp đồng bán xe máy cũ có mục gì quan trọng?

Khi đổi tên xe máy cũ, người mua và người bán cần lập hợp đồng mua bán xe. Trong hợp đồng này, các mục quan trọng nhất bao gồm:
– Đặc điểm của xe bán: Tại mục này, người thực hiện giao dịch phải khai báo chính xác các thông tin như: phạm vi của xe; màu sơn; số khung; số điện thoại; biển số đăng ký… Thông tin số rất dễ bị hiểu nhầm. Để tránh phải có một chi phí bổ sung để sửa hồ sơ, bạn nên đảm bảo rằng thông tin khai báo là chính xác
– Hợp đồng mua bán: Tại mục này, người khai báo hợp đồng phải ghi chép chính xác giá bán xe theo thỏa thuận của hai bên.

– Thông tin của người mua cũng cần được ghi lại chính xác hợp đồng đổi tên chủ xe máy cũ càng cẩn thận thì việc mua bán xe máy cũ sẽ diễn ra nhiều hơn
Nhanh chóng – súc tích – nhanh chóng. Quá trình mua xe cũ không quá phức tạp. Điều quan trọng nhất là làm thế nào để bạn mua chiếc xe bạn thích nhất.
Nếu bạn muốn mua một chiếc xe máy đã qua sử dụng đã được kiểm định chất lượng tốt; giá cả hợp lý; lựa. Đặc biệt, các chuyên gia của chúng tôi cũng sẽ giúp bạn tìm hiểu các thủ tục cần thiết để mua xe máy cũ.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.