Giới thiệu thẻ tam trú cho người nước ngoài – 0763387788. “Tạm trú thẻ là gì” là một trong những “từ khóa” phổ biến được nhiều người tìm kiếm. Khi sở hữu tạm trú thẻ, người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam và lưu trú trong một khoảng thời gian dài nhất định. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại giấy tờ này, Luật Quốc Bảo xin chia sẻ toàn bộ những thông tin cần thiết xoay quanh thẻ tạm trú.
Thẻ tạm trú là gì bạn đã biết chưa?
Quyền lợi của người nước ngoài có thẻ tạm trú
Người nước ngoài có thẻ tạm trú được bảo lãnh người thân là ông bà, cha mẹ, vợ, chồng, con sang thăm Việt Nam; hoặc bảo lãnh vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi xin cấp thẻ tạm trú để thăm người thân đến Việt Nam ở cùng trong khi thẻ tạm trú vẫn còn hiệu lực, với điều kiện được công ty bảo lãnh tại Việt Nam chấp thuận.
Một số thông tin in trên thẻ tạm trú bạn cần biết:
- Số thẻ tạm trú
- Ký hiệu của thẻ tạm trú. Ký hiệu này cần tương ứng với ký hiệu visa
- Họ tên người mang thẻ tạm trú
- Ngày sinh
- Giới tính
- Hộ chiếu và số hộ chiếu
- Thời hạn của thẻ tạm trú.
Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú khi nào?
- Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú là người nước ngoài. Tuy nhiên, không phải tất cả người nước ngoài đều đủ điều kiện để đăng ký loại giấy này. Theo đó, thẻ tạm trú chỉ được cấp đối với các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật:
- Người nước ngoài là thành viên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và có vợ hoặc chồng hoặc con dưới 18 tuổi theo thời hạn sẽ được cấp thẻ tạm trú mang ký hiệu NG3.
- Người nước ngoài đã được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, NN1, DT, NN2, DH, PV1, LD, TT sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương ứng với ký hiệu trên thị thực.
Phân loại và ký hiệu của các loại thẻ tạm trú.
- LV1: Thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 cấp cho người nước ngoài nhập cảnh và làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.
- LV2: Thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
ĐT: Loại thẻ tạm trú này được cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài được Chính phủ Việt Nam cấp phép hành nghề tại Việt Nam.
- NN1: Cấp cho người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Thẻ tạm trú có ký hiệu NN2 cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức văn hóa, kinh tế, nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
- DH: Thẻ tạm trú này được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam để thực tập và học tập.
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- LĐ: Thẻ tạm trú có ký hiệu LD chỉ được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc.
- TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, NN1, DT, NN2, DH, LD, PV1 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Thẻ tạm trú hãy liện hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ.