Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định pháp luật hiện hành như thế nào? Cũng như các quy định liên quan về hoạt động kinh doanh thẩm định giá ra sao? Dưới đây, bài viết này Luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ một số thông tin đáng chú ý nhất dành cho Quý khách hàng. Mời Quý khách hàng cùng tham khảo.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý
- 2 Thẩm định giá là gì?
- 3 Công ty thẩm định giá là gì?
- 4 Đặc điểm của thẩm định giá
- 5 Vai trò của thẩm định giá là gì?
- 6 Vai trò của thẩm định giá đối với từng lĩnh vực
- 6.1 Vai trò của thẩm định giá đối với bất động sản
- 6.2 Vai trò của thẩm định giá dự án đầu tư
- 6.3 Vai trò của thẩm định giá đối với cơ quan Nhà nước
- 6.4 Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư:
- 6.5 Vai trò của thẩm định giá đối với doanh nghiệp
- 6.6 Vai trò của thẩm định giá đối với tài sản vô hình
- 6.7 Vai trò của thẩm định giá máy móc, thiết bị
- 7 Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- 7.1 Điều 38. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- 7.2 Điều 39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- 7.2.1 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- 7.2.2 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- 7.2.3 3. Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- 7.2.4 4. Doanh nghiệp tư nhân khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- 7.2.5 5. Công ty cổ phần khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
- 8 Tiêu chí xác định công ty thẩm định giá
- 9 Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- 10 Thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề
- 11 Thủ tục thành lập công ty thẩm định giá
- 12 Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- 13 Câu hỏi thường gặp:
- 13.1 Để được hành nghề thẩm định giá thì phải đáp ứng điều kiện gì?
- 13.1.1 Cơ sở pháp lý:
- 13.1.2 Điều 34 Luật Giá 2012 có quy định tiêu chuẩn của Thẩm định viên về giá, được quy định chi tiết tại Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- 13.1.3 Một trong những tiêu chuẩn đó là phải có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp. Công dân Việt Nam đăng ký dự thi Thẩm định viên về giá để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau:
- 13.1.4 Đối chiếu tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá và điều kiện dự thi để cấp Thẻ thẩm định viên về giá thì chúng ta có thể hiểu rằng một người khi có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp là đã đáp ứng tiêu chuẩn của một Thẩm định viên về giá.
- 13.1 Để được hành nghề thẩm định giá thì phải đáp ứng điều kiện gì?
- 14 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với nhà đầu tư nước ngoài
- 14.1 Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 14.2 Một số kinh nghiệm hữu ích khi cung cấp dịch vụ thẩm định có vốn đầu tư nước ngoài
- 14.2.1 Kinh nghiệm góp vốn vào công ty thẩm định giá tại Việt Nam:
- 14.2.2 Kinh nghiệm thành lập mới công ty thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài
- 14.2.2.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài soạn thảo hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm các thủ tục sau:
- 14.2.2.2 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty thẩm định vốn nước ngoài: Đây là thủ tục cần thiết để mở công ty mới, các thủ tục bao gồm:
- 14.2.2.3 Hoàn thành thành lập công ty: Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty cần:
Căn cứ pháp lý
Luật giá 2012
Thẩm định giá là gì?
Tại Việt Nam, khái niệm thẩm định giá được biết đến lần đầu tiên khi được quy định tại Pháp lệnh số 40/2002/PL-UBTVQH, sau đó được thay thế bằng Luật Giá năm 2012.
Khái niệm thẩm định giá được quy định tại khoản 15, Điều 4 Luật Giá năm 2012: Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị tiền tệ của tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời gian nhất định, phục vụ một mục đích nhất định theo tiêu chí thẩm định giá.
Công ty thẩm định giá là gì?
Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.
Thẩm định giá doanh nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm của thẩm định giá
– Đối tượng thẩm định giá là cá nhân, cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá.
Điều này có nghĩa là, không phải cơ quan, tổ chức, cá nhân nào cũng được thẩm định giá mà chỉ cá nhân, tổ chức có chức năng thẩm định giá mới có quyền thẩm định. định giá.
Nhận thấy chủ thể tham gia thẩm định giá phải có chức năng thẩm định, nghĩa là phải công nhận chủ thể có chức năng thẩm định mới được thẩm định giá, nếu không có chức năng thẩm định giá thì kết quả thẩm định không có giá trị pháp lý.
– Nội dung thẩm định giá là xác định giá trị bằng tiền của tài sản
Như đã nói ở trên, nếu giá cả nhằm ấn định giá cả hàng hoá, dịch vụ một cách chủ quan, buộc hàng hoá phải lưu thông trong nền kinh tế thì việc định giá là xác định giá trị của hàng hoá với nội dung là việc đánh giá lại hoặc đánh giá lại hàng hoá phù hợp với thị trường tại một thời điểm hoặc địa điểm nhất định.
Thẩm định giá là một hoạt động rất khách quan, độc lập dựa trên các tiêu chuẩn thẩm định giá. Tài sản xuất hiện trên thị trường với nhiều đặc điểm khác nhau và việc xác định đúng giá trị tiền tệ với các đặc tính kỹ thuật là yêu cầu người thẩm định giá phải hiểu và nắm bắt chính xác thị trường.
– Đối tượng thẩm định giá là tài sản
Tài sản là một khái niệm rất chung chung đề cập đến những thứ và quyền thuộc sở hữu của một cá nhân hoặc tổ chức nhất định.
Do đó, tài sản có một định nghĩa nhấn mạnh quyền sở hữu hơn là những gì nó là. Tuy nhiên, trên thực tế, thẩm định giá cả thì có thể xác định được đối tượng thụ hưởng chính là bất động sản, bất động sản, doanh nghiệp,…
Vì vậy những gì có thể được định giá bằng tiền là có thể là đối tượng thẩm định giá. Tuy nhiên, những tài sản đó cũng phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như được phép lưu thông trên thị trường, có thể nhận thức được sự hiện diện của tài sản theo những cách nhất định.
Vai trò của thẩm định giá là gì?
Định giá đúng giá trị thị trường góp phần minh bạch thị trường, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản trong nước cũng như trên thế giới.
Tạo điều kiện thuận lợi cho toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới
Tư vấn về giá trị tài sản, giá bất động sản và các bên liên quan và công chứng đầu tư ra các quyết định liên quan đến bán hàng, đầu tư, thuế, bảo hiểm, cho vay tài sản
Định giá đúng giá thị trường của các nguồn lực góp phần vào cơ chế thị trường tự động phân bổ tối ưu các nguồn lực và nền kinh tế Pareto một cách hiệu quả.
Bảo vệ lợi ích hợp pháp và hợp pháp của công dân, đáp ứng yêu cầu đa dạng của mọi thành viên trong xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Vai trò của thẩm định giá đối với từng lĩnh vực
Vai trò của thẩm định giá đối với bất động sản
Xác định đúng giá trị vốn, tài sản trong hoạt động kinh tế, từ đó thúc đẩy BĐS tham gia vào các giao dịch kinh tế, giải quyết mâu thuẫn về giá giữa các bên tham gia giao dịch dân sự trên thị trường. thị trường, giúp lành mạnh hóa thị trường và giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi tham gia giao dịch bất động sản
Vai trò của thẩm định giá dự án đầu tư
Chủ đầu tư dự án là người bỏ vốn, quản lý và hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của dự án nên việc lựa chọn dự án tốt, khả thi giúp chủ đầu tư tránh lãng phí đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận mang lại từ hoạt động đầu tư của dự án.
Công tác thẩm định dự án sẽ giúp nhà đầu tư rà soát, xem xét các thông tin trong dự án để loại bỏ những sai sót, từ đó có cơ sở để chỉnh sửa hoặc bổ sung đầy đủ và lựa chọn những dự án khả thi. Thi để đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
Thẩm định dự án, nhà đầu tư biết được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ động có những giải pháp phòng ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và hiệu quả nhất.
Vai trò của thẩm định giá đối với cơ quan Nhà nước
Giúp cơ quan nhà nước quyết định cuối cùng trong việc quyết định đầu tư dự án, chấp thuận sử dụng vốn đầu tư của nhà nước đối với dự án hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
Giúp các ngân hàng, quỹ đầu tư, quỹ tài chính của các tổ chức quốc tế … với chức năng là tổ chức có thể cung cấp và hỗ trợ vốn đầu tư cho các dự án. Thẩm định dự án là một khâu quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị cho vay, có ý nghĩa quyết định đến các giai đoạn sau của chu trình dự án.
Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư:
Công tác thẩm định dự án sẽ giúp nhà đầu tư rà soát, xem xét các thông tin trong dự án để loại bỏ những sai sót, từ đó có cơ sở để chỉnh sửa hoặc bổ sung đầy đủ và lựa chọn những dự án khả thi. Thi để đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
Thẩm định dự án, nhà đầu tư biết được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ động có những giải pháp phòng ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và hiệu quả nhất.
Vai trò của thẩm định giá đối với doanh nghiệp
Việc xác định giá trị doanh nghiệp giúp cung cấp những thông tin quan trọng để các nhà quản lý phân tích, đánh giá trước khi đưa ra các quyết định kinh doanh và tài chính liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của mình.
Giúp doanh nghiệp có những giải pháp cải tiến quản lý cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kiểm soát lợi nhuận của doanh nghiệp.
Giúp các cơ quan quản lý nhà nước nắm được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và giá trị của doanh nghiệp để có những chính sách quản lý cụ thể đối với từng doanh nghiệp như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài chính. tài sản, các loại thuế khác.
Là cơ sở để giải quyết và giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa các cổ đông của doanh nghiệp khi chia cổ tức, góp vốn, vi phạm hợp đồng, …
Là cơ sở để tổ chức, cá nhân và công chúng đầu tư quyết định mua, bán, chuyển nhượng chứng khoán do doanh nghiệp phát hành trên thị trường tài chính; cũng như cơ sở để sáp nhập, chia tách, giải thể, thanh lý, liên doanh,… doanh nghiệp.
Vai trò của thẩm định giá đối với tài sản vô hình
Định giá tài sản vô hình đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức giá để các bên đàm phán, giao dịch trong các thương vụ mua bán, sáp nhập, quản lý và xây dựng kế hoạch nâng cao giá trị doanh nghiệp.
Là cơ sở để xác định thiệt hại, cũng như bồi thường cho các bên liên quan trong các trường hợp tranh chấp liên quan đến tài sản vô hình như xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, phá vỡ hợp đồng chuyển nhượng tài sản vô hình. Nhân vật…
Tài sản vô hình đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về tài sản vô hình làm cơ sở cho các giao dịch kinh tế và các hoạt động liên quan.
Vai trò của thẩm định giá máy móc, thiết bị
Xác định đúng giá trị của máy móc, thiết bị, xóa bỏ mâu thuẫn về giá giữa các bên tham gia giao dịch dân sự trên thị trường, góp phần lành mạnh hóa thị trường, giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi tham gia giao dịch máy móc, thiết bị
Thẩm định giá có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường, thông qua kết quả thẩm định giá sẽ giúp cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân có quyền và lợi ích liên quan đến tài sản ra quyết định. quản lý doanh nghiệp và các giao dịch dân sự khác.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Điều 38. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp thẩm định giá được hoạt động khi Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có thành viên là chủ sở hữu;
c) Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên góp vốn;
c) Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
d) Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên hợp danh;
c) Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty hợp danh phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp tư nhân khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó có 01 thẩm định viên là chủ doanh nghiệp tư nhân;
c) Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
5. Công ty cổ phần khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 cổ đông sáng lập;
c) Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
d) Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
Tiêu chí xác định công ty thẩm định giá
– Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp thẩm định giá được phép hoạt động khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó các thành viên phải là chủ sở hữu;
– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
Đối với loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề trong doanh nghiệp, trong đó có ít nhất 02 thành viên góp vốn;
– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
– Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện cho thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
Đối với loại hình công ty hợp danh
Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề trong doanh nghiệp, trong đó có ít nhất 02 thành viên hợp danh;
– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp danh phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề trong doanh nghiệp, trong đó có 01 thẩm định viên là chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
Đối với loại hình công ty cổ phần
Công ty cổ phần đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề trong doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 cổ đông sáng lập;
– Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
– Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện cho thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.
– Yêu cầu đối với người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc xác định giá trị doanh nghiệp
Thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề
– Có ít nhất 03 năm (36 tháng) hành nghề thẩm định viên về giá trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá.
– Không phải là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 01 năm (12 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận. đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Điều kiện thẩm định viên về giá
– Có năng lực hành vi dân sự.
– Sở hữu phẩm chất đạo đức, chính trực, trung thực và khách quan.
– Có bằng cử nhân, sau đại học về giá, thẩm định giá và các ngành học bao gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghề thẩm định giá do các tổ chức đào tạo đào tạo đào tạo. hợp pháp tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
– Có thời gian công tác thực tế từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên, kể từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuộc chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều này.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng bồi dưỡng chuyên ngành thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính cấp, trừ các trường hợp sau đây:
– Người có trình độ đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về định giá, thẩm định giá;
Thủ tục thành lập công ty thẩm định giá
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định của Bộ Tài chính
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Đăng ký hành nghề thẩm định giá của thẩm định viên đã đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp có xác nhận của doanh nghiệp; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định viên về giá hành nghề thẩm định viên về giá (nếu có);
– Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề trong doanh nghiệp;
– Danh sách xác nhận của thành viên liên doanh về việc góp vốn của các thành viên trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Biên lai nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
– Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền thẩm định giá (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nộp tại Cục Quản lý giá – Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp lập 01 (một) bộ hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý giá có quyền yêu cầu thẩm định viên về giá hoặc doanh nghiệp giải trình hoặc cung cấp tài liệu để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và thông tin. khác trong hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Cục Quản lý giá xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ. Giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp không cấp, Cục Quản lý giá trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Câu hỏi thường gặp:
Để được hành nghề thẩm định giá thì phải đáp ứng điều kiện gì?
Cơ sở pháp lý:
– Luật Giá 2012;
– Nghị định 89/2013/NĐ-CP;
– Thông tư 46/2014/TT-BTC.
Người hành nghề thẩm định giá được gọi là Thẩm định viên về giá. Khoản 1 Điều 35 Luật Giá 2012 có quy định: Thẩm định viên về giá hành nghề là người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật này đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá.
Theo như quy định này thì Thẩm định viên về giá muốn hành nghề thì phải đạt tiêu chuẩn quy định và phải đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá. Như vậy, Thẩm định viên về giá muốn hành nghề thì phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Điều 34 Luật Giá 2012 có quy định tiêu chuẩn của Thẩm định viên về giá, được quy định chi tiết tại Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Có năng lực hành vi dân sự.
– Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
– Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
– Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau: Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá; Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
– Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Một trong những tiêu chuẩn đó là phải có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp. Công dân Việt Nam đăng ký dự thi Thẩm định viên về giá để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
– Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học đến ngày cuối của hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều này.
– Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
– Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định.
Đối chiếu tiêu chuẩn Thẩm định viên về giá và điều kiện dự thi để cấp Thẻ thẩm định viên về giá thì chúng ta có thể hiểu rằng một người khi có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp là đã đáp ứng tiêu chuẩn của một Thẩm định viên về giá.
Để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá, người dự thi phải thi đủ 6 môn thi gồm: 05 môn chuyên ngành: Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá; Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá; Thẩm định giá bất động sản; Thẩm định giá máy, thiết bị; Thẩm định giá doanh nghiệp. Và môn Ngoại ngữ: tiếng Anh (trình độ C).
Mỗi môn thi phải đạt từ 5 (năm) điểm trở lên chấm theo thang điểm 10 (mười) hoặc từ 50 (năm mươi) điểm trở lên chấm theo thang điểm 100 (một trăm).
Thí sinh đủ điều kiện cấp Thẻ nêu trên sẽ được Hội đồng thi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
Như vậy, từ các quy định trên để hành nghề thẩm định giá thì một người phải có Thẻ thẩm định viên về giá và phải đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá.
Doanh nghiệp thẩm định giá là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Doanh nghiệp này chỉ được phép hoạt động khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ Tài Chính cấp theo quy định của pháp luật.
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với nhà đầu tư nước ngoài
Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ các điều kiện cơ bản sau:
Hiện pháp luật Việt Nam chỉ cho phép doanh nhân nước ngoài đầu tư tối đa 35% tỷ lệ vốn để kinh doanh thẩm định giá tại Việt Nam.
Có nghĩa là bạn không thể mở công ty thẩm định giá 100% vốn đầu tư nước ngoài. Nhưng chỉ cần góp tối đa 35% vốn là có thể đầu tư mở công ty.
Doanh nhân nước ngoài có thể hoạt động kinh doanh thẩm định tại Việt Nam bằng cách liên doanh với doanh nghiệp thẩm định tại Việt Nam.
Doanh nghiệp Việt Nam liên doanh, tiếp nhận vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thẩm định giá có Giấy phép đăng ký doanh nghiệp hợp pháp theo quy định.
Trường hợp công ty mới thành lập chưa có giấy phép thì phải lập hồ sơ đăng ký kinh doanh để công ty thực hiện thẩm định giá theo quy định.
Nhà đầu tư nước ngoài phải chứng minh tư cách pháp nhân và năng lực tài chính khi đầu tư thẩm định giá.
Một số kinh nghiệm hữu ích khi cung cấp dịch vụ thẩm định có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh nghiệm góp vốn vào công ty thẩm định giá tại Việt Nam:
Dịch vụ thẩm định giá cho nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam.
Khi đó, doanh nhân nước ngoài làm hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần theo quy định, sau đó ký hợp đồng góp vốn, chuyển nhượng cổ phần với công ty Việt Nam.
Tỷ lệ vốn góp hoặc vốn chủ sở hữu không vượt quá 35%.
Sau đó, doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam làm thủ tục thay đổi thành viên hoặc cổ đông sở hữu vốn của công ty.
Kinh nghiệm thành lập mới công ty thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài
Trong trường hợp bạn muốn cung cấp dịch vụ thẩm định hồ sơ cho nhà đầu tư nước ngoài bằng hình thức mở công ty mới, bạn cần chuẩn bị những thủ tục cơ bản sau:
- Chuẩn bị thông tin công ty: Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin ban đầu về công ty
- Doanh nghiệp tiến hành sang tên công ty.
- Chuẩn bị địa chỉ công ty.
- Người đại diện theo pháp luật theo quy định.
- Chọn loại hình công ty của bạn.
- Ngành nghề kinh doanh phù hợp.
- Vốn điều lệ cụ thể.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài soạn thảo hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm các thủ tục sau:
- Đơn đề nghị cơ quan quản lý cấp giấy phép đầu tư.
- Báo cáo tài chính, xác minh điều kiện, năng lực đầu tư, xác minh tài sản của ngân hàng.
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước và các giấy tờ tương đương chứng minh tư cách pháp nhân.
- Đề xuất định giá cụ thể dự án đầu tư.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty thẩm định vốn nước ngoài: Đây là thủ tục cần thiết để mở công ty mới, các thủ tục bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ của công ty thẩm định giá.
- Danh sách thành viên và cổ đông của công ty.
- Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu và các giấy tờ khác có giá trị chứng minh nhân thân hoặc tư cách pháp nhân.
Hoàn thành thành lập công ty: Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty cần:
- Tiến hành công bố thông tin công ty trên cổng thông tin quốc gia.
- Khắc dấu công ty và thông báo mẫu dấu.
- Thông báo phát hành hóa đơn
- Tiến hành mở tài khoản ngân hàng cho công ty
- Kê khai và nộp các loại thuế như VAT, môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi thành lập công ty.
- Góp vốn đúng quy định trong vòng 90 ngày.
- Đăng ký chữ ký số để nộp thuế qua mạng.
- Thuê kế toán hoặc thuê dịch vụ kế toán của Luật Nam Việt để hỗ trợ xử lý sổ sách của công ty.
Trên đây là thông tin về Kinh doanh đại lý bảo hiểm. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.