Hiện nay có các trường hợp nào được miễn work permit (giấy phép lao động)? Nếu bạn cần hiểu rõ thông tin này chi tiết nhất hoặc chưa biết rõ về giấy phép lao động cũng như miễn giấy phép lao động theo quy định hiện hành thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo nhé.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi bên cạnh giấy phép lao động, thì miễn giấy phép lao động cũng chính là một loại giấy tờ/xác nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam cũng như được xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam.
Quy định về miễn giấy phép lao động mới nhất được trình bày rõ ràng trong Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021.
Mục lục
- 1 Miễn giấy phép lao động (work permit) là gì?
- 2 20 Trường hợp miễn giấy phép lao động (work permit)
- 3 Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động (work permit)
- 4 Thủ tục xin miễn giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài
- 4.1 Các trường hợp được miễn work permit
- 4.2 Dưới đây là thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động cụ thể:
- 4.2.1 Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- 4.2.2 Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- 4.2.3 Lưu ý:
- 4.2.4 1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- 4.2.5 2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động work permit
- 4.2.6 2 trường hợp được miễn work permit này là:
- 4.2.7 3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động
- 4.3 Các trường hợp được miễn work permit
- 5 Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
- 6 Dịch vụ tư vấn Miễn giấy phép lao động work permit
Miễn giấy phép lao động (work permit) là gì?
Hiểu một cách rõ ràng và chính xác thì miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
20 Trường hợp miễn giấy phép lao động (work permit)
Các trường hợp được miễn work permit
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp 2: Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
Trường hợp 3: Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
Trường hợp 4: Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
Trường hợp 5: Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Xem thêm: Thành lập công ty
Trường hợp 6: Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp 7: Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Trường hợp 8: Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Trường hợp 9: Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
Trường hợp 10: Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp
Trường hợp 11: Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 12: Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
Trường hợp 13: Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Trường hợp 14: Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
Trường hợp 15: Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp
Trường hợp 16: Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
Trường hợp 17: Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trường hợp 18: Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Trường hợp 19: Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Trường hợp 20: Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động (work permit)
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
(2) Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
(3) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
(4) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
(5) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(6) Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài
Các trường hợp được miễn work permit
Được miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động thuộc đối tượng được miễn được tự do đi làm mà không cần phải tuân thủ bất kỳ thủ tục nào.
Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động cũng phải thực hiện quy trình xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động (hay còn gọi là xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền.
Dưới đây là thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động cụ thể:
Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Đầu tiên, người sử dụng lao động se chuẩn bị các giấy tờ sau:
(1) Bản sao y công chứng Đăng ký kinh doanh;
(2) Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do.
Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Trong bước này,
Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu tại mục Hồ sơ miễn giấy phép lao động.
Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.
Lưu ý:
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:
Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động work permit
Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
2 trường hợp được miễn work permit này là:
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động
Các trường hợp được miễn work permit
Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
5 trường hợp này bao gồm:
Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Cũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
– Thời hạn cử lao động nước ngoài sang Việt nam làm việc của bên nước ngoài.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau.
– Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ.
– Thời hạn xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
-Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước đã nêu ở trên.
– Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì giấy miễn giấy phép lao động cấp lại cũng có thời hạn tối đa là 02 năm.
– Thời hạn này được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Dịch vụ tư vấn Miễn giấy phép lao động work permit
Các trường hợp được miễn work permit
Bài viết trên đây là Luật Quốc Bảo đã tư vấn về Các trường hợp được miễn work permit, hay còn gọi cách khác là miễn giấy phép lao động. Hãy sử dụng dịch vụ pháp lý thực hiện giấy phép của chúng tôi để nhanh chóng thực hiện các quy trình, thủ tục đúng quy định luật định trên thời gian thực tế sớm nhất.
Bạn đang băn khoăn không biết bản thân bạn/bạn bè/nhân viên của bạn có thuộc diện miễn giấy phép lao động Việt Nam hay không?
Bạn đang không biết xoay sở thế nào với việc chuẩn bị giấy tờ chứng minh người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động?
Bạn không thực sự hiểu toàn bộ quy định về miễn giấy phép lao động cũng như quy trình, thủ tục xin miễn giấy phép lao động?
Bạn không có thời gian để thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động,
Hay đơn thuần bạn đang tìm một đơn vị dịch vụ làm miễn giấy phép lao động?
Hãy sử dụng dịch vụ tư vấn làm giấy phép lao động work permit của Luật Quốc Bảo:
- Giá cả cạnh tranh, cam kết không phát sinh các chi phí cho khách hàng.
- Nhiều kinh nghiệm và tỷ lệ hồ sơ thành công 100%;
- Soạn thảo và nộp hồ sơ nhanh chóng;
Trên đây là thông tin về Các trường hợp được miễn work permit năm 2022 theo quy định pháp luật hiện nay. Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn pháp lý khác. Hãy liên hệ Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết và nhanh chóng nhất.