Hợp đồng góp vốn mua đất có vai trò xác định nghĩa vụ và đảm bảo lợi ích của các bên góp vốn trong quá trình giao dịch đất đai. Bài viết sau đây sẽ giải thích khái niệm hợp đồng góp vốn để mua đất và cung cấp thông tin về một số mô hình hợp đồng góp vốn mới nhất để mua đất. Trong bài viết lần này, hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến hợp đồng góp vốn mua đất.
Bài viết liên quan:
Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ
Mục lục
- 1 Hợp đồng góp vốn là gì?
- 2 Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
- 3 Nội dung hợp đồng góp vốn mua đất
- 4 Phân loại hợp đồng hợp tác góp vốn mua đất
- 5 Làm thế nào để chuyển hợp đồng góp vốn để mua đất?
- 6 Cần chú ý điều gì khi lập hợp đồng góp vốn để mua đất?
- 7 Mẫu hợp đồng góp vốn để mua đất hiện nay.
- 8 Các câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng mua bán nhà đất
Hợp đồng góp vốn là gì?
Điều đầu tiên cần hiểu là hợp đồng góp vốn là gì? Trên thực tế, hợp đồng góp vốn không quá lạ, thậm chí rất quen thuộc và thường được sử dụng trong thời điểm hiện tại, khi thị trường bất động sản và kinh doanh đang phát triển hơn bao giờ hết.
Một tên gọi khác của hợp đồng góp vốn và được sử dụng rộng rãi trong ngành là hợp đồng hợp tác đầu tư. Nói một cách đơn giản, 2 hoặc nhiều nhà đầu tư hợp tác với nhau, đóng góp tiền, tài sản, quyền sở hữu tài sản, đất đai,… Để cùng thực hiện một dự án kinh doanh để kiếm được nhiều lợi nhuận.
Giống như các hình thức hợp đồng khác, hợp đồng góp vốn được ký kết dựa trên thỏa thuận của hai hoặc nhiều bên với nhau, chủ đề của hợp đồng có thể là các cá nhân với các cá nhân, các tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân và tổ chức.
Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Nội dung hợp đồng góp vốn mua đất
Nội dung của hợp đồng góp vốn để mua đất không cố định nhưng có thể được thay đổi linh hoạt theo thỏa thuận của các bên tham gia. Một hợp đồng đủ điều kiện góp vốn để mua đất phải đảm bảo đầy đủ các thông tin sau.
Thông tin về các bên liên quan
Các bên liên quan là các đối tượng trực tiếp ký, chịu trách nhiệm và hưởng lợi ích từ hợp đồng góp vốn và mua đất. Các bên tham gia ký hợp đồng góp vốn để mua đất với số lượng không giới hạn, có thể là 2 trở lên, có thể là cá nhân, gia đình, tổ chức, công ty,… Thông tin về các bên tham gia phải được hiển thị rõ ràng để tạo điều kiện trong suốt quá trình thực hiện và tránh những rắc rối của các vấn đề hợp đồng.
Quý khách tham khảo thêm:
Thành lập công ty | Thủ tục thành lập công ty | Dịch vụ thành lập công ty |
Phương pháp góp vốn
Đây là một điều khoản quan trọng cần được thỏa thuận và làm rõ ngay từ khi bắt đầu hợp đồng góp vốn để mua đất. Các bên tham gia phải nêu rõ phương thức góp vốn nếu họ không muốn tranh chấp không cần thiết.
Một số phương thức góp vốn được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực bất động sản là giao dịch tiền mặt trực tiếp, thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng và sử dụng tài sản có giá trị tương đương để góp vốn. vốn, v.v.
Mỗi phương thức góp vốn có những ưu điểm và nhược điểm riêng, người tham gia nên chọn phương thức thanh toán phù hợp và thuận tiện nhất với điều kiện của họ.
Thời hạn hợp đồng
Thông tin về thời hạn hợp đồng phải được hiển thị rõ ràng và minh bạch cho các bên tham gia thỏa thuận thực hiện đúng nghĩa vụ và trách nhiệm của họ đối với việc góp vốn vào mua đất. Thời hạn hợp đồng được thảo luận và ký kết dựa trên thỏa thuận của những người đóng góp vốn.
Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
Quyền và nghĩa vụ là mối quan tâm hàng đầu của các bên trong hợp đồng góp vốn mua đất. Điều này trực tiếp xác định lợi ích và trách nhiệm mà các bên phải thực hiện và hưởng thụ thông qua hợp đồng này.
Để tránh tranh chấp, các bên đầu tư phải đồng ý với nhau, thông tin quan trọng này phải được thể hiện rõ trong hợp đồng góp vốn để mua đất.
Quy tắc giải quyết tranh chấp
Quy tắc 1.
- Tranh chấp giữa các bên liên quan hoặc không tuân thủ các điều khoản là không thể tránh khỏi trong quá trình thực hiện hợp đồng, vì vậy thông tin về giải quyết tranh chấp là không thể thiếu.
Quy tắc 2.
- Nếu một cuộc xung đột hoặc tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên liên quan phải đạt được thỏa thuận và giải quyết nó theo nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích và lợi ích của nhau.
Quy tắc 3.
- Trong trường hợp vấn đề không thể được giải quyết bằng chính nó, một trong các bên tham gia hợp đồng có quyền khởi kiện hoặc mời luật sư bảo vệ lợi ích của mình theo quy định của Luật. Các bên không được khuyến khích sử dụng các biện pháp tiêu cực và bất hợp pháp để giải quyết tranh chấp về hợp đồng góp vốn và mua đất. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan
Quy tắc 4.
- Quyền và nghĩa vụ là mối quan tâm hàng đầu của các bên trong hợp đồng góp vốn mua đất. Điều này trực tiếp xác định lợi ích và trách nhiệm mà các bên phải thực hiện và hưởng thụ thông qua hợp đồng này.
Quy tắc 5.
- Để tránh tranh chấp, các bên đầu tư phải đồng ý với nhau, thông tin quan trọng này phải được thể hiện rõ trong hợp đồng góp vốn để mua đất.
Phân loại hợp đồng hợp tác góp vốn mua đất
Vì không có quy định trực tiếp, hiện có nhiều hình thức với các tên khác nhau của loại tài liệu này, chẳng hạn như:
- Hợp đồng mẫu góp vốn mua đất;
- Biên bản góp vốn mua đất;
- Hiệp định góp vốn mua đất;
- Giấy chung để mua đất cùng nhau…
Mặc dù có nhiều tên khác nhau, bản chất của các Hợp đồng trên là như nhau. Đó là thực tế rằng các bên đóng góp tiền để mua đất cùng nhau để đầu tư vì lợi nhuận hoặc các mục đích khác.
Trên thực tế, có một tài liệu gọi là “Hợp đồng đóng góp vốn” được ký bởi các nhà đầu tư dự án bất động sản với khách hàng.
Làm thế nào để chuyển hợp đồng góp vốn để mua đất?
Chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để mua đất là gì?
Chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để mua đất được hiểu là chuyển nhượng vốn góp khi góp vốn mua đất cho người khác. Các bên thực hiện chuyển nhượng vốn góp bằng cách thực hiện hợp đồng chuyển nhượng.
Quy tắc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định pháp luật.
Việc chuyển nhượng vốn góp miễn phí không bị pháp luật cấm. Nhưng việc góp vốn để mua đất cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể để giao dịch có hiệu lực.
Cụ thể, để được công nhận là người sử dụng đất và có quyền hợp pháp đối với đất đai, tất cả những người đóng góp vốn để mua đất phải có cùng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Luật đất đai quy định rằng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, công chứng hoặc chứng thực. Do đó, người góp vốn, có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải ký hợp đồng này, sau đó công chứng hoặc xác thực.
Các trường hợp liên quan.
Trên thực tế, trong nhiều trường hợp, người góp vốn không được nêu tên trong Giấy chứng nhận mà chỉ có một người được nêu tên, do đó việc chuyển nhượng hợp đồng góp vốn chỉ được ký bởi các bên, không công chứng hoặc xác thực. Tuy nhiên, người mua có thể phải đối mặt với những rủi ro pháp lý đáng tiếc nếu có tranh chấp về quyền sử dụng đất, phân chia lợi ích của đất, v.v.
Cần chú ý điều gì khi lập hợp đồng góp vốn để mua đất?
Các nhà đầu tư cần lưu ý những điều sau:
Đầu tiên
Các bên cần thống nhất rõ ràng về các loại tài liệu khi mua bất động sản, đưa ra các điều khoản trong hợp đồng về đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân phối lợi nhuận mà mỗi bên thích khi kinh doanh.
Doanh nghiệp sau đó được công chứng tại các cơ quan có thẩm quyền để ngăn ngừa rủi ro tranh chấp. Đồng thời, hợp đồng cần xác định nghĩa vụ giữa các bên cũng như cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp khi có xung đột.
Tiếp theo
Các bên cần thống nhất rõ ràng về các điều khoản tài chính khi cùng đóng góp vốn và quá trình xử lý tài sản đã mua, khai thác giá trị tài sản, và chỉ định cách xử lý tài sản trong trường hợp xảy ra tai nạn. chấm dứt hợp tác.
Bên cạnh đó, không phải tất cả các loại đất đều đủ điều kiện chuyển nhượng vốn. Theo đó, người tham gia hoạt động mua bán đất hoặc có tên trong hợp đồng mua bán đất và góp vốn cần nghiên cứu kỹ và đồng ý rõ ràng rằng các giao dịch chỉ được chấp nhận cho các loại đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
Một số lưu ý khi ký hợp đồng góp vốn mua đất khi thành lập doanh nghiệp.
Các bên cần quy định thời gian có hiệu lực cụ thể của hợp đồng để đảm bảo rằng các bên tuân thủ thỏa thuận đã cam kết, và đồng thời có cơ sở để xử lý nếu các bên vi phạm hoặc không thực hiện theo nghĩa vụ của họ ký hợp đồng.
Theo đó, khi ký hợp đồng góp vốn mua đất, các bên cần nêu rõ các quy định về sửa đổi và bổ sung hợp đồng trong trường hợp rủi ro và giảm thiểu thiệt hại giữa các bên.
Quý khách tham khảo thêm:
Hợp đồng lao động | Chấm dứt hợp đồng lao động | Giới thiệu giấy phép lao động |
Mẫu hợp đồng góp vốn để mua đất hiện nay.
Hợp đồng góp vốn mua đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— ***** ——–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
(V/v góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai)
Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ………………..tại…………………………………………………….
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
1.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch:………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………..ngày cấp……………Nơi cấp……………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
2.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch:………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp……………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….
- Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
- Mục đích góp vốn:………………………………………………………………………………
- Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên:
……………………………………………………………………………..
- Thời hạn góp vốn:
……………………………………………………………………………
- Cử người quản lý phần vốn góp:
………………………………………………………………………………
- Cam kết của các bên:
………………………………………………………………………………
- Nguyên tắc chia lợi nhuận:
…………………………………………………………………………………
Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý đến một số vấn đề khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất:
Đối tượng tham gia hợp đồng phải có 2 hoặc nhiều đối tượng hơn. Hình thức hợp đồng góp vốn để mua đất được coi là một hình thức hợp đồng ban đầu.
Đối tượng của hợp đồng có thể là một cá nhân hoặc một pháp nhân
đầu tư hoặc hợp đồng góp vốn đầu tư vào kinh doanh bất động sản
Nếu các nhà đầu tư chọn góp vốn với quyền sử dụng đất, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đóng góp như vốn không bị tranh chấp hoặc khai thác và sử dụng
Đất không bị phân tâm để thi hành án
Câu hỏi 1:
Giao dịch thông qua mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết bằng giấy tay nhưng người bán không thực hiện đúng như cam kết là giao đất, cũng không trả lại tiền thì nên làm gì?
Trả lời.
Nếu bạn rơi vào một tình huống như ở trên, sẽ có hai trường hợp:
Trường hợp 1:
Nếu bạn đã trả cho người bán một lượng 2 / 3 của giá trị dựa trên mẫu hợp đồng mua bán bất động sản viết tay và bằng chứng được chứng nhận.
Căn cứ vào các quy định tại Khoản 2, Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015: Các giao dịch dân sự đã được thiết lập bằng văn bản nhưng vi phạm các quy định bắt buộc về công chứng và xác thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện. thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong một giao dịch, theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận tính hợp lệ của giao dịch đó.
Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện công chứng và xác thực.Theo đó, bạn có quyền yêu cầu tòa án công nhận mô hình hợp đồng mua bán bất động sản và buộc đối tượng thực hiện cam kết trong hợp đồng hoặc bồi thường theo theo các điều khoản của mô hình. viết tay trên giấy đó.
Trường hợp 2:
Ngược lại, nếu bạn chưa trả cho người bán số tiền 2 / 3 của giá trị dựa trên mẫu hợp đồng mua bán bất động sản viết tay, mô hình của hợp đồng mua bán bất động sản sẽ không được pháp luật công nhận.
Bạn có quyền yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch của bạn không hợp lệ vì nó không đáp ứng các yêu cầu công chứng chính thức. Sau đó, các bên có nghĩa vụ phải trả lại cho nhau những gì họ đã nhận được và bạn nhận lại số tiền đã trả cho người bán đất.
Câu hỏi 2:
Muốn hủy bỏ mẫu hợp đồng mua đất đã công chứng thì phải làm thế nào?
Trả lời.
Căn cứ vào các quy định tại Điều 51 của Luật Công chứng về sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ mô hình công chứng của hợp đồng mua bán bất động sản như sau:
Sửa đổi và bổ sung
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng hoặc giao dịch công chứng chỉ có thể được thực hiện với thỏa thuận và cam kết bằng văn bản của tất cả những người tham gia hợp đồng hoặc giao dịch đó.
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng hoặc giao dịch công chứng sẽ được thực hiện tại tổ chức thực hành công chứng đã thực hiện công chứng và sẽ được thực hiện bởi công chứng viên.
Trong trường hợp tổ chức thực hành công chứng đã thực hiện công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, công chứng viên của tổ chức thực hành công chứng đang lưu giữ hồ sơ công chứng sẽ sửa đổi. , thêm, hủy hợp đồng, giao dịch.
Hủy bỏ
Theo đó, điều kiện đầu tiên để hủy bỏ hình thức hợp đồng mua bán bất động sản công chứng là phải có sự đồng ý của hai bên liên quan dưới hình thức hợp đồng mua bán bất động sản.
Sau đó, bạn có thể yêu cầu tổ chức thực hành công chứng đã chứng nhận hợp đồng mua bán trước đó để hủy bỏ văn bản hợp đồng mua bán bất động sản.Ngoài ra, việc bán và mua giữa hai bên sẽ không còn tồn tại, hai bên phải có trách nhiệm trả lại cho nhau những gì họ đã nhận được.
Câu hỏi 3:
Các loại thuế phải nộp khi ký hợp đồng mua bán đất? và ai là người chịu trách nhiệm nộp khoản thuế đó?
Trả lời.
Theo quy định hiện hành, phí và lệ phí khi thực hiện các thủ tục, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ký mô hình hợp đồng mua bán nhà bao
Thuế thu nhập cá nhân:
Có hai cách để tính thuế TNCN
Cách 1:
Cách 2:
Áp dụng khi giá mua không thể được xác định (thông thường cơ quan thuế sẽ áp dụng phương pháp này cho các hợp đồng mua bán bất động sản). Vào thời điểm đó, thuế thu nhập cá nhân = 2 % của giá trị chuyển nhượng (giá được nêu trong hợp đồng).
Ngoài ra.
Theo Điều khoản 2, Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định: Thu nhập của cá nhân từ việc chuyển nhượng nhà, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở trong trường hợp của cá nhân. Các cá nhân chỉ có một ngôi nhà và chỉ có đất thổ cư, sẽ được miễn thuế.
Các khoản phí khác:
Phí công chứng:
Phí xác thực hợp đồng và giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị của tài sản hoặc giá trị của hợp đồng hoặc giao dịch.
Phí địa chính:
Phí địa chính được hiểu đơn giản là số tiền để bù đắp cho tổn thất (nỗ lực làm việc, giấy tờ,…) mà nhà nước chi để thực hiện các giao dịch mua bán nhà. sống, mua và bán đất theo yêu cầu của người sử dụng đất. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế – chính sách phát triển của từng nơi, có một mức doanh thu phù hợp và đảm bảo các nguyên tắc pháp lý.
Phí thẩm định:
0,15 % giá trị chuyển nhượng (100.000 đồng tối thiểu và tối đa 5.000.000 đồng).
Tùy thuộc vào thỏa thuận và trao đổi giữa bạn và người bán hoặc người mua, các khoản thuế và phí này có thể được trả bởi một trong hai bên. Tuy nhiên, để tạo điều kiện chuyển giao các tài liệu bất động sản liên tục và nhanh chóng, các khoản phí này thường được trả bởi người mua và người bán sẽ khấu trừ khoản phí này cho người mua.
Quý khách tham khảo thêm:
Thành lập doanh nghiệp | Các loại hình doanh nghiệp | Dịch vụ thành lập công ty TpHCM |
Câu hỏi 4:
Một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng? nhưng trong hợp đồng mua bán đất không có điều khoản về tiền đền bù tiền cọc. Vậy số tiền cọc đó thuộc về ai?
Trả lời.
Căn cứ vào Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc ký gửi như sau:
Tiền gửi là khi một bên bàn giao cho một bên khác một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hoặc các vật có giá trị khác trong một khoảng thời gian để đảm bảo kết luận hoặc thực hiện hợp đồng.
Trong trường hợp mô hình hợp đồng mua bán bất động sản đã được ký kết và thực hiện, tài sản ký gửi sẽ được trả lại cho người gửi tiền hoặc khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, nếu người gửi tiền từ chối ký kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trong khi thực hiện hợp đồng, tài sản tiền gửi thuộc về người nhận tiền gửi, nếu người nhận tiền gửi từ chối ký kết và thực hiện hợp đồng, anh ta/cô ấy phải trả cho người gửi tiền tài sản tiền gửi và một số tiền tương đương với giá trị tài sản. tiền gửi, trừ khi có thỏa thuận khác
Do đó, trong trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt hình thức hợp đồng mua bán bất động sản đã ký mà không dựa vào bất kỳ điều khoản nào được phép của biểu mẫu, bên đó sẽ chịu trách nhiệm bồi thường. hợp đồng.
Câu hỏi 5:
Bị lừa ký hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ, đất thuộc diện bị nhà nước thu hồi và người bán từ chối nhận trách nhiệm thì làm sao lấy lại được tiền?
Trả lời.
Theo các quy định của Luật Đất đai 2013 về hình thức hợp đồng mua bán bất động sản. Hình thức hợp đồng mua bán bất động sản được thực hiện phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đất không có tranh chấp
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ: ngoại trừ một số trường hợp luật pháp cho phép chuyển nhượng mà không cần sổ đỏ.
Quyền sử dụng đất không bị phân tâm để thi hành án
Đất vẫn còn được sử dụng
Trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, quyên góp, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn với quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký trong sổ địa chính.
Do đó, các điều kiện để đảm bảo rằng hình thức hợp đồng mua bán bất động sản của bạn được công nhận là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực pháp lý, mà phải công chứng, không hài lòng. .
Do đó, mô hình hợp đồng mua bán bất động sản ở trên được coi là không hợp lệ (do vi phạm hình thức và sự vô hiệu do lừa dối), không có giá trị pháp lý và không được pháp luật công nhận).
Vì lý do đó, bạn có quyền yêu cầu chính quyền tuyên bố giao dịch không hợp lệ và khôi phục vị trí ban đầu, tức là, những gì cả hai bên đã nhận được từ nhau, họ sẽ trở lại với nhau những gì họ đã nhận được. . Tất nhiên, nếu người bán từ chối tuân thủ luật pháp, bạn có thể kiện để đòi lại quyền lợi của mình.
Câu hỏi 6:
Những loại tài liệu bán bất động sản cần phải được công chứng?
Trả lời.
Theo khoản 3, Điều 167 của Luật đất đai 2013, các loại hợp đồng
Hợp đồng và tài liệu về việc thực hiện quyền của người sử dụng đất phải được công chứng và chứng thực, bao gồm: Hợp đồng chuyển nhượng, quyên góp, quyên góp, thế chấp, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Ngoài ra, các tài liệu về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cũng cần phải được công chứng hoặc xác thực theo quy định.
Công chứng được thực hiện tại các tổ chức thực hành công chứng, xác thực được thực hiện tại Ủy ban Nhân dân cấp xã.
Câu hỏi 7:
Thủ tục hủy bỏ hợp đồng mua bán bất động sản công chứng như thế nào?
Trả lời.
Thành phần hồ sơ
- Mẫu yêu cầu công chứng (Mẫu số. 01 / PYC)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Biên bản thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán đất
- Một bản sao của tài liệu nhận dạng của người yêu cầu công chứng
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bản sao các tài liệu khác liên quan đến hợp đồng được pháp luật yêu cầu.
Thủ tục
Gửi yêu cầu hủy bỏ hợp đồng công chứng tại một tổ chức có thẩm quyền hoặc một tổ chức thực hành công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó.
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ và ghi lại trong sổ công chứng nếu tập tin hợp lệ. Trong trường hợp có lỗi, hãy trả lại đơn và hoàn thành theo quy định.
Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng công chứng. Nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật, công chứng viên sẽ tiến hành xác minh hoặc đánh giá.
Trong trường hợp không làm rõ, họ có quyền từ chối công chứng.
Các bên đọc lại hợp đồng và ký từng trang, xác nhận thỏa thuận hủy hợp đồng
Công chứng viên yêu cầu các bên tham gia hợp đồng trình bày bản gốc của các tài liệu liên quan trong hồ sơ.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Hợp đồng lao động | Chấm dứt hợp đồng lao động | Giới thiệu giấy phép lao động |
Hy vọng bài viết trên từ Luật Quốc Bảo có thể giúp khách hàng và nhà đầu tư hiểu thêm về hợp đồng góp vốn để mua đất, tạo điều kiện cho các giao dịch và đầu tư bất động sản. Để biết thêm thông tin chi tiết về nội dung trên, vui lòng liên hệ qua số hotline/zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.