Quy định mới về cấp phép môi trường như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải thích rõ ràng và chi tiết về cấp phép môi trường và những thông tin cần lưu ý. Mời Quý khách hàng cùng tham khảo
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Quy định mới về cấp phép môi trường năm 2022?
- 1.1 Thứ nhất là cấp Giấy phép trong 30 ngày
- 1.2 Thứ hai là tham vấn ý kiến các đơn vị liên quan
- 1.3 Thứ ba là các khoản phí
- 1.4 Thứ tư là thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép
- 1.5 Cuối cùng là thời hạn và chi phí cấp phép môi trường
- 1.5.1 Quy định mới về cấp phép môi trường
- 1.5.2 Đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi phải đánh giá tác động môi trường);
- 1.5.3 Quy định mới về cấp phép môi trường
- 1.5.4 Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, cấp giấy phép môi trường của các cơ quan trung ương. hiện tại. Cụ thể, lệ phí thẩm định và cấp lại giấy phép môi trường như sau:
- 2 Câu hỏi thường gặp:
- 2.1 Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm những nội dung gì?
- 2.2 Xin hỏi trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
- 2.3 Xin hỏi trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
- 2.4 Xin hỏi trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
- 2.5 Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường đất?
- 2.6 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường đất?
- 2.7 Luật Bảo vệ môi trường quy định thế nào về Di sản thiên nhiên?
- 2.8 Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia gồm những nội dung gì?
- 2.9 Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho khoảng thời gian bao lâu và ai là người có thẩm quyền phê duyệt?
- 2.10 Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ nào?
- 2.11 Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược bao gồm những nội dung gì?
- 2.12 Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch bao gồm những nội dung gì?
Quy định mới về cấp phép môi trường năm 2022?
Một trong những quy định đáng chú ý tại Nghị định 08/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 là trong 30 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), cơ quan chức năng phải cấp phép môi trường.
Thứ nhất là cấp Giấy phép trong 30 ngày
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền phải cấp giấy phép môi trường; trong thời hạn 15 ngày đối với các dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
Quy định mới về cấp phép môi trường
Với hình thức đầu tư dự án, đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; Các mỏ không thuộc đối tượng phải được đo kiểm khí tự động, liên tục, định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022 / NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, trung tâm dịch vụ, cụm công nghiệp để tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi đối tượng). phải được thực hiện trên môi trường giá trị).
Các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, trung tâm dịch vụ, cụm công nghiệp có sự thay đổi về số lượng nguồn nước, bụi, khí thải phát sinh trong ô thông số tiêu chuẩn của thuật ngữ môi trường về chất thải, phát sinh ô thông tin mới về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường chất thải;
gia tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm tăng hàm lượng ô nhiễm của quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải; tăng mức độ tiếng ồn, rung động; thay đổi nguồn tiếp nhận nước và phương thức xả vào nguồn nước có quy định bảo vệ khắt khe hơn …
thì việc cấp lại giấy phép môi trường phải được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ hai là tham vấn ý kiến các đơn vị liên quan
Quy định mới về cấp phép môi trường
Cơ quan cấp phép môi trường bắt buộc phải tham khảo ý kiến của các cơ quan liên quan trước khi quyết định cấp giấy phép.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp phép phải tham khảo ý kiến của chủ đầu tư trong việc xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu sản xuất. , kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Trường hợp dự án xả nước thải vào công trình thủy lợi thì phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về công tác thủy lợi.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở xả trực tiếp nước thải tối thiểu 10.000 m3/ngày (24 giờ) (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) ra sông, hồ, sông, hồ lân cận.
Biên giới giữa các tỉnh hoặc trực tiếp xả nước thải ra biển ven bờ, cơ quan cấp phép môi trường tham khảo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp giáp với sông, hồ, sông, hồ, biển liên tỉnh.
khu vực ven biển các tỉnh lân cận phối hợp giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường trên địa bàn,
Quy định mới về cấp phép môi trường
Trừ trường hợp dự án đầu tư đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không có thay đổi. thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có),
trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thứ ba là các khoản phí
Quy định mới về cấp phép môi trường
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường được quy định như sau: Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ một số dự án) có mức phí là 50 triệu đồng/giấy phép.
Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biên chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh có mức phí là 45 triệu đồng/giấy phép. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường là 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
Một số địa phương đã ban hành quyết định về việc thay đổi một số thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn.
Thứ tư là thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép
Quy định mới về cấp phép môi trường
Theo quy định, những dự án đầu tư nhóm I là các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao.
Dự án nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường và nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường nhưng có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường…
Các nhóm dự án này khi đi vào vận hành chính thức đều phải có giấy phép môi trường.
Về thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, Nghị định 08/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường quy định 4 thời điểm theo 4 loại dự án khác nhau.
Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án.
Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Quy định mới về cấp phép môi trường
Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành (1-1-2022) có tiêu chí về môi trường như:
Dự án nhóm I, II, III đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
Để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Cuối cùng là thời hạn và chi phí cấp phép môi trường
Để thực hiện các quy định mới về cấp phép môi trường, hiện nay, một số địa phương đã ban hành quyết định thay đổi một số thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường. Tài nguyên và Môi trường/ UBND cấp huyện / UBND cấp xã trên địa bàn.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy phép môi trường trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong thời hạn 15 ngày đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc diện vận hành thử công trình xử lý chất thải.
Quy định mới về cấp phép môi trường
Dự án đầu tư, công trình đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp tập trung đáp ứng các yêu cầu sau:
Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục, định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi phải đánh giá tác động môi trường);
Quy định mới về cấp phép môi trường
Các dự án, cơ sở đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có sự thay đổi về số lượng nguồn nước thải, bụi, khí thải dẫn đến các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật. quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải;
gia tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm tăng nồng độ các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; gia tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn …,
việc cấp lại giấy phép môi trường phải được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, cấp giấy phép môi trường của các cơ quan trung ương. hiện tại. Cụ thể, lệ phí thẩm định và cấp lại giấy phép môi trường như sau:
Đối với dự án, cơ sở nhóm I (trừ một số dự án) mức thu là 50 triệu đồng / giấy phép; đối với dự án nhóm II hoặc dự án, cơ sở trên địa bàn của 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc ở khu vực biên giới chưa xác định trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì thu phí là 45 triệu đồng/giấy phép. Phí thẩm định điều chỉnh giấy phép môi trường là 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
Câu hỏi thường gặp:
Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường, Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:
– Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
– Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
– Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
– Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
– Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
– Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
– Tổ chức thực hiện.
Xin hỏi trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
Theo Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường, Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí; chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.
Xin hỏi trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
Theo Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
Xin hỏi trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?
Theo Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
- Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;
- Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường đất?
Theo Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
- Quy định chi tiết tiêu chí xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất theo mức độ ô nhiễm;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất;
- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
- Tổng hợp danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất; xây dựng, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông tin về các khu vực ô nhiễm môi trường đất trên phạm vi cả nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường đất?
Theo Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm;
- Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
- Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về các khu vực có dấu hiệu ô nhiễm môi trường đất liên tỉnh, khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;
- Cập nhật thông tin về khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định.
Luật Bảo vệ môi trường quy định thế nào về Di sản thiên nhiên?
Theo Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường, Di sản thiên nhiên bao gồm:
- Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan được xác lập theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa được xác lập theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
- Di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận;
- Di sản thiên nhiên khác được xác lập, công nhận theo quy định của Luật này.
Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia gồm những nội dung gì?
Theo Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là cơ sở để xây dựng quy hoạch, bảo vệ môi trường quốc gia, lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm:
- Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;
- Các nhiệm vụ;
- Các giải pháp thực hiện;
- Chương trình, đề án, dự án trọng điểm;
- đ) Kế hoạch, nguồn lực thực hiện.
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho khoảng thời gian bao lâu và ai là người có thẩm quyền phê duyệt?
Theo Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 30 năm. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.
Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ nào?
Theo Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường, Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
- Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;
- Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường, Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược bao gồm:
– Đánh giá sự phù hợp của chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường trong chiến lược với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này;
– Đề xuất phương án điều chỉnh, hoàn thiện nội dung của chiến lược để bảo đảm phù hợp với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này.
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường, Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch bao gồm:
- Các nội dung của quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường;
- Phạm vi thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
- Thành phần môi trường, di sản thiên nhiên có khả năng bị tác động bởi quy hoạch;
- Các phương pháp đánh giá môi trường chiến lược đã áp dụng;
- So sánh, đánh giá sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường, chiến lược, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
Kết quả nhận dạng các vấn đề môi trường chính có tính tích cực và tiêu cực của quy hoạch;
- Tác động của biến đổi khí hậu;
- Kết quả dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính;
- Định hướng bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch;
- Kết quả tham vấn các bên có liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
- Vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường (nếu có), kiến nghị phương hướng và giải pháp khắc phục.
Trên đây là thông tin về Quy định mới về cấp phép môi trường. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.