Đại sự quán Trung Quốc Tại Việt Nam

Đại sứ quán Trung Quốc Tại Việt Nam. Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Nhiệm vụ của Đại sứ quán là thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác và phát triển giữa Trung Quốc và Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.

Hiện nay, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam được dẫn đầu bởi Đại sứ Hùng Ba. Ngoài ra, Đại sứ quán còn có các phòng ban chức năng như Phòng Thương mại và Kinh tế, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lãnh sự và Phòng Hợp tác Quốc tế.

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam nói riêng hay các Đại sứ quán khác đặt tại Việt Nam nói chung và ngược lại cho thấy mối quan hệ ngoại giao, hợp tác của hai nước là tình hữu nghị, gần gũi và cùng phát triển. phát triển. Điều này được phản ánh trong các cơ quan đại diện cho một quốc gia ở một quốc gia khác cung cấp thông tin cần thiết và bảo vệ lợi ích của cư dân ở nước bạn, cũng như hỗ trợ xuất khẩu, định cư hoặc du lịch của đất nước. học.

Các hoạt động của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam bao gồm:

  • Đảm bảo quan hệ đối tác chính trị ổn định và phát triển: Đại sứ quán thường xuyên tổ chức các cuộc gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo các cấp và đại diện của các bộ, ngành, địa phương của hai nước, nhằm thúc đẩy quan hệ đối tác chính trị giữa Trung Quốc và Việt Nam.
  • Nâng cao quan hệ thương mại, đầu tư: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam luôn quan tâm đến việc mở rộng quan hệ kinh tế, đầu tư giữa hai nước, thúc đẩy việc hợp tác trong các lĩnh vực như năng lượng, công nghệ, sản xuất và chế biến nông sản, xây dựng hạ tầng…
  • Đảm bảo quan hệ văn hóa, giáo dục ổn định và phát triển: Đại sứ quán thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, giáo dục, trao đổi sinh viên, nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác giữa hai nước và đưa quan hệ văn hóa giáo dục giữa Trung Quốc và Việt Nam lên một tầm cao mới.
  • Đảm bảo quan hệ hợp tác quốc tế ổn định và phát triển: Đại sứ quán thường xuyên tham gia và phối hợp với các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực như an ninh, thương mại, khoa học và công nghệ, giúp tăng cường quan hệ hợp tác giữa Trung Quốc và Việt Nam với cộng đồng quốc tế.

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích của công dân Trung Quốc tại Việt Nam, hỗ trợ và giúp đỡ các cá nhân, tổ chức của hai nước trong việc phát triển hợp tác và quan hệ giữa hai nước.

Hiện nay nhu cầu nhập cảnh của người Nhật Bản vào Việt Nam cũng như nhu cầu nhập cảnh của người Việt Nam vào Nhật Bản rất nhiều, không chỉ có du học sinh, sinh viên, người đi du học mà cả những doanh nhân đến làm ăn: Thành lập công ty có vốn nước ngoàixin công văn nhập cảnhGiấy phép lao độngXin Visa, Gia hạn Visa ngày cang nhiều. Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

dai su quan trung quoc 3
Đại sự quán Trung Quốc Tại Hà Nội

Mục lục

Địa chỉ Đại sứ quán Trung Quốc

Vai trò nhiệm vụ của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam

Đại sự quán Trung Quốc tại Việt Nam là cơ quan đại diện chính thức của Chính phủ Trung Quốc tại Việt Nam trong lĩnh vực lãnh sự. Nhiệm vụ chính của Tổng lãnh sự quán là thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác và phát triển giữa Trung Quốc và Việt Nam trong các lĩnh vực lãnh sự, kế hoạch, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.

Cụ thể, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có các nhiệm vụ sau:

  1. Cấp visa và giấy phép nhập cảnh cho công dân Trung Quốc nhập cảnh vào Việt Nam.
  2. Bảo vệ quyền lợi và lợi ích của công dân Trung Quốc tại Việt Nam, cung cấp hỗ trợ và giúp đỡ trong các trường hợp khẩn cấp, chấn thương, bệnh tật, tai nạn, tội phạm và các vấn đề khác.
  3. Thực hiện các nhiệm vụ lãnh sự khác như cấp thị thực, đăng ký hôn nhân, khai sinh, khai tử và các nhiệm vụ khác liên quan đến quyền và lợi ích của công dân Trung Quốc.
  4. Thúc đẩy quan hệ đối tác chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong lĩnh vực lãnh sự.
  5. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân của Trung Quốc trong việc phát triển hợp tác và quan hệ với Việt Nam.
  6. Tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến lãnh sự, kinh tế, xã hội và văn hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam.
  7. Đại diện cho Chính phủ Trung Quốc tại các sự kiện, hoạt động và các cuộc hội thảo, đàm phán liên quan đến lãnh sự, kinh tế và xã hội giữa Trung Quốc và Việt Nam.

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì và phát triển quan hệ hữu nghị giữa hai nước.

Vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc đối với du học sinh hai nước và người nhập cảnh hai nước.

Đại Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc cấp visa và giấy phép nhập cảnh cho các du học sinh của Trung Quốc và Việt Nam, cũng như hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhập cảnh và lưu trú của người nhập cảnh hai nước.

Đối với du học sinh của hai nước, Đại sứ quán có trách nhiệm cấp visa và giấy phép nhập cảnh, đảm bảo các thủ tục di chuyển trơn tru, thuận lợi và đúng quy định. Ngoài ra, Tổng lãnh sự quán còn cung cấp các thông tin về đời sống và học tập tại các trường đại học, cao đẳng tại Trung Quốc và Việt Nam, giúp các du học sinh có được sự chuẩn bị tốt nhất trước khi đến nước đối tác.

Đối với người nhập cảnh hai nước, Đại sứ quán cũng có trách nhiệm hỗ trợ và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhập cảnh và lưu trú. Điều này đảm bảo các du khách, người lao động và người thân của hai nước có thể di chuyển giữa các nước một cách thuận lợi và đúng quy định pháp luật. Ngoài ra, Tổng lãnh sự quán cũng có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của công dân hai nước, đảm bảo an toàn và tránh các vấn đề xảy ra trong quá trình lưu trú.

Tóm lại, vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam đối với du học sinh và người nhập cảnh hai nước là rất quan trọng, đóng góp tích cực cho sự phát triển của quan hệ hợp tác giữa hai nước và đảm bảo cho các cá nhân và tổ chức có được một môi trường an toàn, thuận lợi và đúng quy định.

Hiện nay nhu cầu nhập cảnh của người Nhật Bản vào Việt Nam cũng như nhu cầu nhập cảnh của người Việt Nam vào Nhật Bản rất nhiều, không chỉ có du học sinh, sinh viên, người đi du học mà cả những doanh nhân đến làm ăn: Thành lập công ty có vốn nước ngoàixin công văn nhập cảnhGiấy phép lao độngXin Visa, Gia hạn Visa ngày cang nhiều. Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

Vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc với cộng đồng doanh nghiệp hai nước.

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc xúc tiến và đẩy mạnh hợp tác kinh tế, thương mại giữa các doanh nghiệp của Trung Quốc và Việt Nam. Cụ thể, vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc với cộng đồng doanh nghiệp hai nước bao gồm:

  1. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thông tin và nắm bắt cơ hội kinh doanh: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có trách nhiệm cung cấp thông tin về các chính sách kinh tế, thương mại của Trung Quốc và Việt Nam, cũng như các thông tin thị trường, văn hóa, pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh. Đây là những thông tin quan trọng để giúp các doanh nghiệp có được sự nắm bắt chính xác về thị trường và tạo điều kiện để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
  2. Giới thiệu, xúc tiến các hoạt động thương mại giữa các doanh nghiệp hai nước: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có thể tổ chức các buổi gặp gỡ, hội thảo, triển lãm và các hoạt động khác để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp Trung Quốc và Việt Nam với nhau. Nhờ vào sự hỗ trợ này, các doanh nghiệp hai nước có thể dễ dàng tìm kiếm các đối tác tiềm năng và mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình.
  3. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hai nước. Điều này bao gồm giúp đỡ các doanh nghiệp xử lý các thủ tục hải quan, thương mại và các vấn đề liên quan đến đầu tư, bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
  1. Tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp hai nước: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng có vai trò giúp các doanh nghiệp của Trung Quốc và Việt Nam tạo mối liên kết, xây dựng mạng lưới kinh doanh. Điều này có thể thực hiện thông qua việc tổ chức các sự kiện, hội thảo và các chương trình giao lưu giữa các doanh nghiệp.
  2. Hỗ trợ đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ đào tạo và phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp của hai nước. Điều này có thể thực hiện thông qua việc cung cấp thông tin về các chương trình đào tạo, học bổng và các cơ hội khác để các doanh nghiệp có thể đầu tư vào đào tạo nhân lực.
  3. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp thương mại: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng có trách nhiệm hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết các vấn đề liên quan đến tranh chấp thương mại giữa hai nước. Điều này bao gồm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xử lý các vụ kiện, giải quyết các mâu thuẫn thương mại và bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong quá trình đàm phán.

Vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc với cộng đồng doanh nghiệp hai nước rất đa dạng và quan trọng, nhằm hỗ trợ và xúc tiến các hoạt động kinh doanh, thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam.

Quan hệ kinh tế, thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam từ năm 1991 đến nay cũng được khôi phục và phát triển nhanh chóng.
Kim ngạch thương mại giữa hai nước tăng từ hơn 30 triệu USD năm 1991 lên 22,5 tỷ USD năm 2009, tăng gần 700 lần.
Nguồn nhập khẩu của Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam.
Doanh nghiệp Trung Quốc cũng tham gia đầu tư nhiều dự án lớn tại Việt Nam
Theo thống kê của hải quan Việt Nam, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai nước tính đến hết tháng 10/2018 đạt 106,7 tỷ USD, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm 2017.

Vai trò Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thông tin và nắm bắt cơ hội kinh doanh:

Vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp Trung Quốc tìm kiếm thông tin và nắm bắt cơ hội kinh doanh tại Việt Nam là rất quan trọng. Các hoạt động này giúp tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa Trung Quốc và Việt Nam, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế của cả hai quốc gia.

Cụ thể, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có thể hỗ trợ các doanh nghiệp Trung Quốc trong việc:

  1. Tìm kiếm thông tin thị trường: Đây là một trong những hoạt động quan trọng của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam. Phòng Thương mại của Đại sứ quán có nhiệm vụ cung cấp thông tin thị trường, những xu hướng kinh doanh và cơ hội đầu tư tại Việt Nam để các doanh nghiệp Trung Quốc có thể đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
  2. Tìm kiếm cơ hội kinh doanh: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có thể tổ chức các cuộc họp, hội thảo, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm cơ hội hợp tác giữa các doanh nghiệp Trung Quốc và Việt Nam.
  3. Hỗ trợ các thủ tục pháp lý: Đại sứ quán Trung Quốc có thể hỗ trợ các doanh nghiệp Trung Quốc trong việc tìm hiểu các quy định pháp luật, thuế và chính sách kinh tế của Việt Nam, giúp cho các doanh nghiệp này có thể hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đúng pháp luật và an toàn.
  4. Giải quyết các vấn đề gặp phải: Các doanh nghiệp Trung Quốc có thể gặp phải nhiều vấn đề trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Đại sứ quán Trung Quốc có thể hỗ trợ giải quyết các vấn đề này bằng cách tư vấn, hướng dẫn và cung cấp thông tin cần thiết.
  1. Xúc tiến hợp tác kinh tế: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng có vai trò xúc tiến hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp Trung Quốc và Việt Nam. Để đạt được điều này, Đại sứ quán Trung Quốc thường tổ chức các chuyến thăm và gặp gỡ giữa các doanh nghiệp hai nước, giúp cho các doanh nghiệp này có thể tìm hiểu và hợp tác với nhau.
  2. Tăng cường quan hệ giữa các doanh nghiệp: Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cũng có thể giúp các doanh nghiệp Trung Quốc tăng cường quan hệ với các doanh nghiệp Việt Nam thông qua các hoạt động như giao lưu, hội thảo, triển lãm thương mại. Điều này giúp các doanh nghiệp hai nước có thể tìm hiểu và hợp tác với nhau một cách hiệu quả hơn.

Vai trò của Đại sứ quán Trung Quốc trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp Trung Quốc tìm kiếm thông tin và nắm bắt cơ hội kinh doanh tại Việt Nam rất quan trọng và có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế của cả hai quốc gia.

Giới thiệu một số phòng ban của Đại sứ quán Trung Quốc.

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam là một tổ chức quốc gia quan trọng, có các phòng ban đa dạng để thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Dưới đây là một số phòng ban quan trọng của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam:

  1. Phòng Tổng hợp: Phòng này là một phòng ban quan trọng của Đại sứ quán Trung Quốc, chịu trách nhiệm cho các nhiệm vụ quan trọng liên quan đến đối ngoại, bao gồm hỗ trợ cho các cuộc gặp gỡ, đàm phán, thỏa thuận giữa hai nước.
  2. Phòng Chính sách: Phòng này có nhiệm vụ thường xuyên nghiên cứu và phân tích các chính sách kinh tế, chính trị, an ninh và xã hội của Việt Nam, cung cấp thông tin đến lãnh đạo Đại sứ quán và chính phủ Trung Quốc để giúp các quyết định chính trị.
  3. Phòng Thương mại: Phòng Thương mại của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam có nhiệm vụ thúc đẩy và xúc tiến hoạt động kinh doanh, thương mại giữa các doanh nghiệp Trung Quốc và Việt Nam, thông qua việc cung cấp thông tin về thị trường, xúc tiến giao lưu thương mại và hỗ trợ cho các doanh nghiệp hai nước trong việc kết nối với nhau.
  4. Phòng Báo chí: Phòng này chịu trách nhiệm cho các hoạt động liên quan đến thông tin, truyền thông và quan hệ công chúng. Nó thường xuyên tương tác với các phương tiện truyền thông và giới truyền thông của Việt Nam và Trung Quốc, nhằm cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ cho công chúng hai nước.
  5. Phòng Lãnh sự: Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam chịu trách nhiệm cho các hoạt động lãnh sự như cấp thị thực, giấy phép nhập cảnh và xuất cảnh, hỗ trợ cho các công dân Trung Quốc sống tại Việt Nam trong các vấn đề liên quan đến lãnh sự.

Thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam

Trung Quốc là một trong những quốc gia có ảnh hưởng nhất trên thế giới, không chỉ về quân sự, ngoại giao hay văn hóa, mà còn về kinh tế. Đối với Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng, Trung Quốc đang chiếm ưu thế rất mạnh về nhiều mặt. Theo số liệu từ Cục Đầu tư nước ngoài, trong quý I/2017, số vốn đầu tư đăng ký mới từ các nhà đầu tư Trung Quốc là 823,6 triệu USD, chiếm 10,68% tổng vốn đầu tư. Các lĩnh vực mà các nhà đầu tư Trung Quốc quan tâm nhất là xây dựng, hạ tầng khu công nghiệp, sản xuất, chế biến, chế tạo và gia công. Đông Nam Á là một trong những khu vực chiến lược của Trung Quốc nên tháng 11/2002, nước này và Hiệp hội các nước ASEAN đã ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện, làm tiền đề cho hai bên. Tiếp tục đàm phán, ký kết các hiệp định thương mại tự do.

Căn cứ pháp lý

  • Hiệp định về Thương mại hàng hóa (Có hiệu lực từ tháng 7/2005 và được sửa đổi vào năm 2006, 2010);
  • Hiệp định về Thương mại dịch vụ (Có hiệu lực từ tháng 7/2007);
  • Hiệp định về Đầu tư (Có hiệu lực từ tháng 2/2010).

Các Hiệp định thương mại tự do nhằm thúc đẩy đầu tư giữa các quốc gia, tiến tới thiết lập cơ chế đầu tư thuận lợi, minh bạch, cắt giảm thuế, xóa bỏ hàng rào phi thuế quan… Tuy nhiên, đầu tư nước ngoài là vấn đề nhạy cảm với bất kỳ quốc gia nào vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các nhà đầu tư trong nước và sản xuất trong nước. Mặc dù xu hướng chung của thế giới là tự do hóa thương mại, nhưng vẫn không thể tránh khỏi những rào cản vô hình khi đầu tư vào một quốc gia khác. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Luật Quốc Bảo nhận thấy các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp rắc rối về thủ tục đầu tư tại Việt Nam. Để thuận tiện cho các nhà đầu tư Trung Quốc có nhu cầu tìm hiểu về đầu tư tại Việt Nam, Luật Quốc Bảo xin gửi đến Quý khách hàng một số thông tin cơ bản như sau:

Hai cách thức phổ biến nhất khi các nhà đầu tư Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam là thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam và đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam. Tùy theo tình hình tài chính cũng như nhu cầu và mục đích đầu tư mà các nhà đầu tư Trung Quốc có thể cân nhắc lựa chọn.

Quy trình thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam:

Bước 1: Xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; vốn và phương án huy động vốn; địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
Giấy ủy quyền cho Luật Quốc Bảo;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.
Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:
Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Khắc dấu và công bố mẫu dấu:
Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Công ty Quốc Bảo hoặc tự khắc con dấu và thông báo việc sử dụng mẫu con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng, nội dung con dấu nhưng phải thể hiện tên, mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được thông báo mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh bàn giao biên lai cho doanh nghiệp, công bố thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và ra Thông báo đăng ký. Tải xuống thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp.

Lưu ý về giới hạn sở hữu vốn nước ngoài và điều kiện kinh doanh:

Câu hỏi đặt ra là, liệu các nhà đầu tư Trung Quốc có thể luôn sở hữu 100% vốn trong một công ty? Vấn đề này cần căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, ngành nghề kinh doanh cụ thể mà nhà đầu tư muốn thực hiện. Các cam kết quốc tế cũng như luật pháp quốc gia không nhất thiết phải mở hoàn toàn trong tất cả các lĩnh vực. Các nhà đầu tư Trung Quốc nên tham khảo các cam kết cụ thể của Việt Nam về dịch vụ trong Hiệp định Thương mại Dịch vụ giữa ASEAN và Trung Quốc.

Ví dụ, một nhà đầu tư có ý định hoạt động trong lĩnh vực “Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan” (CPC 511, 512, 513, 514, 515, 516, 517, 518) có thể thành lập công ty. 100% vốn Trung Quốc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực “Dịch vụ vận tải biển” (vận tải quốc tế, bao gồm cả hành khách và hàng hóa có mã CPC 7211, 7212), phía Trung Quốc phải thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam, trong đó tỷ lệ góp vốn nước ngoài không vượt quá 51%, nếu công ty khai thác đội tàu mang cờ Việt Nam thì tỷ lệ góp vốn nước ngoài không vượt quá 49%. Ngoài ra, có những điều kiện phải tuân thủ như số thuyền viên nước ngoài trên tàu mang cờ Việt Nam không quá 1/3 biên chế tàu…

Ngoài cách thức trực tiếp thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam, việc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cũng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn do thủ tục đơn giản, tiết kiệm. Thêm thời gian. Với phương thức này, nhà đầu tư không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận, công ty sẽ tiến hành các thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định.

Tuy nhiên, nhà đầu tư Trung Quốc không được tự động mua lại hoặc chuyển nhượng 100% vốn trong một công ty Việt Nam để chuyển đổi thành công ty 100% vốn Trung Quốc, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh như đã phân tích. như trên. Trường hợp có giới hạn về tỷ lệ vốn góp nước ngoài trong các gói cam kết tại Hiệp định Thương mại dịch vụ và pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định này. Ngoài ra, điều kiện kinh doanh theo luật chuyên ngành cũng cần được đảm bảo.

Hiện nay nhu cầu nhập cảnh của người Nhật Bản vào Việt Nam cũng như nhu cầu nhập cảnh của người Việt Nam vào Nhật Bản rất nhiều, không chỉ có du học sinh, sinh viên, người đi du học mà cả những doanh nhân đến làm ăn: Thành lập công ty có vốn nước ngoàixin công văn nhập cảnhGiấy phép lao độngXin Visa, Gia hạn Visa ngày cang nhiều. Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

Quy trình góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm:

Bước 1: Xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; vốn và phương án huy động vốn; địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trung Quốc là một trong những quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới, không chỉ về mặt quân sự, ngoại giao hay văn hóa mà còn về kinh tế. Đối với khu vực Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng, Trung Quốc đang chi phối rất mạnh về nhiều mặt. Theo số liệu từ Cục Đầu tư nước ngoài thì trong Quý I năm 2017, số vốn đầu tư đăng ký mới từ các nhà đầu tư Trung Quốc là 823.6 triệu USD, chiếm 10.68% tổng vốn đầu tư. Các lĩnh vực mà nhà đầu tư Trung Quốc quan tâm nhiều nhất là công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, sản xuất, chế biến, chế tạo và gia công. Đông Nam Á là một trong những khu vực chiến lược của Trung Quốc nên vào tháng 11/2002, quốc gia này và Hiệp hội các nước ASEAN đã ký kết Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện, làm tiền đề cho hai bên tiếp tục đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do, bao gồm:
Hiệp định về Thương mại hàng hóa (Có hiệu lực từ tháng 7/2005 và được sửa đổi vào năm 2006, 2010);
Hiệp định về Thương mại dịch vụ (Có hiệu lực từ tháng 7/2007);
Hiệp định về Đầu tư (Có hiệu lực từ tháng 2/2010).
Các Hiệp định tự do thương mại đều nhằm mục đích thúc đẩy đầu tư giữa các nước, tiến tới thiết lập cơ chế đầu tư thuận lợi và minh bạch, cắt giảm thuế và dỡ bỏ các rào cản phi thuế quan… Tuy nhiên, đầu tư nước ngoài là một vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ quốc gia nào vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới nhà đầu tư trong nước và nền sản xuất nội địa. Dù xu hướng chung của thế giới là tự do hóa thương mại nhưng vẫn không thể tránh khỏi những rào cản vô hình khi thực hiện đầu tư vào một quốc gia khác. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Công ty Luật Việt An nhận thấy các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp rắc rối với vấn đề thủ tục đầu tư vào Việt Nam. Để thuận tiện cho các nhà đầu tư Trung Quốc có nhu cầu tìm hiểu về đầu tư vào Việt Nam, Công ty Luật Việt An xin gửi đến Quý Khách hàng một số thông tin cơ bản như sau:
Hai cách thức phổ biến nhất khi các nhà đầu tư Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam là thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam và đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam. Tùy theo tình hình tài chính cũng như nhu cầu và mục đích đầu tư mà các nhà đầu tư Trung Quốc có thể cân nhắc lựa chọn.
Quy trình thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam:
Bước 1: Xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; vốn và phương án huy động vốn; địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định về nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Khắc dấu và công bố mẫu dấu:

Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Quốc Bảo hoặc tự khắc dấu và thông báo việc sử dụng mẫu con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng, nội dung con dấu nhưng phải thể hiện tên, mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được thông báo mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh bàn giao biên lai cho doanh nghiệp, công bố thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và ra Thông báo đăng ký. Tải xuống thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp.

Lưu ý về giới hạn sở hữu vốn nước ngoài và điều kiện kinh doanh:

Câu hỏi đặt ra là, liệu các nhà đầu tư Trung Quốc có thể luôn sở hữu 100% vốn trong một công ty? Vấn đề này cần căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, ngành nghề kinh doanh cụ thể mà nhà đầu tư muốn thực hiện. Các cam kết quốc tế cũng như luật pháp quốc gia không nhất thiết phải mở hoàn toàn trong tất cả các lĩnh vực. Các nhà đầu tư Trung Quốc nên tham khảo các cam kết cụ thể của Việt Nam về dịch vụ trong Hiệp định Thương mại Dịch vụ giữa ASEAN và Trung Quốc.

Ví dụ, một nhà đầu tư có ý định hoạt động trong lĩnh vực “Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan” (CPC 511, 512, 513, 514, 515, 516, 517, 518) có thể thành lập công ty. 100% vốn Trung Quốc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực “Dịch vụ vận tải biển” (vận tải quốc tế, bao gồm cả hành khách và hàng hóa có mã CPC 7211, 7212), phía Trung Quốc phải thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam, trong đó tỷ lệ góp vốn nước ngoài không vượt quá 51%, nếu công ty khai thác đội tàu mang cờ Việt Nam thì tỷ lệ góp vốn nước ngoài không vượt quá 49%. Ngoài ra, có những điều kiện phải tuân thủ như số thuyền viên nước ngoài trên tàu mang cờ Việt Nam không quá 1/3 biên chế tàu…

Ngoài cách thức trực tiếp thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam, việc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cũng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn do thủ tục đơn giản, tiết kiệm. Thêm thời gian. Với phương thức này, nhà đầu tư không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận, công ty sẽ tiến hành các thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định.

Tuy nhiên, nhà đầu tư Trung Quốc không được tự động mua lại hoặc chuyển nhượng 100% vốn trong một công ty Việt Nam để chuyển đổi thành công ty 100% vốn Trung Quốc, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh như đã phân tích. như trên. Trường hợp có giới hạn về tỷ lệ vốn góp nước ngoài trong các gói cam kết tại Hiệp định Thương mại dịch vụ và pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định này. Ngoài ra, điều kiện kinh doanh theo luật chuyên ngành cũng cần được đảm bảo.

Quy trình góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm:

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thể hiện những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trình tự, thủ tục: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ đông, thành viên

Các vấn đề liên quan xin Visa Trung Quốc

Đối tượng xin visa đi Trung Quốc

  • Công dân Việt Nam có nhu cầu làm visa du lịch Trung Quốc
  • Visa thăm thân Trung Quốc, visa du học Trung Quốc
  • Visa kết hôn Trung Quốc
  • Visa công tác Trung Quốc
  • Các tổ chức đề cử công nhân viên sang Trung Quốc công tác và làm việc
  • Các công ty lữ hành được ủy thác bởi Đại sứ quán Trung Quốc

Lưu ý: Các cá nhân đi làm visa không được nộp thay

Thủ tục xin visa

Thủ tục xin visa du lịch Trung Quốc đầy đủ bao gồm:

  • Tờ khai xin cấp visa Trung Quốc theo mẫu quy định của Đại sứ quán. (Link download tờ khai xin Visa Trung Quốc)
  • Bản gốc hộ chiếu (Còn thời hạn tối thiểu 6 tháng), hộ chiếu photo
  • 02 Ảnh 4cmx6cm. Ảnh chụp nền trắng, mặt nhìn thẳng
  • Bản copy CMND
  • Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (Nếu xin visa cho trẻ em đi du lịch cùng).

Giấy tờ liên quan

  • Nếu là cán bộ/nhân viên: cần bổ sung giấy chứng minh công việc (ví dụ như Giấy xác nhận nhân viên hoặc Hợp đồng lao động), giấy đồng ý nghỉ phép du lịch của công ty (có dấu mộc).
  • Nếu là chủ sở hữu doanh nghiệp: Bổ sung bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh (có mộc đỏ của công ty đóng dấu vào).

Ngoài ra, bạn còn cần các loại giấy từ chứng minh như:

  • Các loại giấy tờ chứng minh tài chính: Bản gốc xác nhận và kê sao sổ tiết kiệm ngân hàng với số dư tối thiểu 50 triệu đồng.
  • Các giấy tờ chứng minh bạn không đi du lịch Trung Quốc “ảo”: Vé máy bay khứ hồi, đặt phòng khách sạn, lịch trình tham quan chi tiết (nếu có)…
  • Chứng minh tài chính khi xin visa Trung Quốc: trong hồ sơ bạn cần có bản gốc xác nhận và giấy sao kê sổ tiết kiệm ngân hàng với số dư tối thiểu 50 triệu đồng. Lưu ý: Nếu không có sổ tiết kiệm bạn có thể thay thế bằng các giấy tờ chứng minh tài sản khác như sổ đỏ, bất động sản đứng tên bạn. Ngoài ra, giấy tờ xe (ô tô/ xe máy), cổ phiếu (nếu có) đứng tên bạn cũng có thể được xem xét.

Lệ phí xin visa Trung Quốc

Chi phí xin visa Trung Quốc là 60 USD / hồ sơ. Chi phí làm visa này không được hoàn lại dù bạn đậu hay rớt visa Trung Quốc.

Thời hạn của visa Trung Quốc

Đối với khách du lịch, visa du lịch là visa loại L, thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày tại lãnh thổ cho phép ở Trung Quốc, tuy nhiên vẫn có loại visa Trung Quốc cho phép lưu trú trên 15 ngày và dưới 30 ngày nhưng không áp dụng cho visa thị thực ngắn hạn để du lịch.

Những lưu ý khi xin Visa

Thời gian giữa hai lần xin visa Trung Quốc tối thiểu là 3 tháng. Nếu bạn có nhu cầu du lịch Trung Quốc nhiều hơn, bạn nên xin các loại visa Trung Quốc tùy theo nhu cầu cá nhân chia làm các loại Visa:

  • Visa Trung Quốc 3 tháng 1 lần.
  • Visa Trung Quốc 3 tháng nhiều lần.
  • Visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần (dưới 15 ngày và trên 15 ngày).
  • Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần.

Các lưu ý khác:

  • Thời gian duyệt hồ sơ trung bình chỉ mất khoảng 4 ngày đối với hồ sơ thường, từ 1 đến 2 ngày cho hồ sơ gấp nhưng không vì thế mà bạn chủ quan, đợi đến cận ngày mới tất bật làm đơn xin visa Trung Quốc. Thời gian tốt nhất để nộp là 1 tháng trước khi bạn chính thức bay.
  • Trong trường hợp đã có visa nhưng dời lịch đi, bạn không thể hủy visa và lấy lại tiền lệ phí cũng như gia hạn visa do không có lý do chính đáng. Bạn có thể làm theo quy trình xin visa Trung Quốc như trên một lần nữa nếu có ý định đi tiếp khi đã hết hạn. Tuy nhiên sẽ khó khăn hơn.
  • Bạn có thể ủy quyền người khác hoặc công ty trung gian lên nộp hồ sơ hộ nhưng vẫn phải đích thân người xin visa lên để phỏng vấn.
  • Đại sứ quán không nhận hồ sơ qua đường bưu điện, đường fax, chỉ nhận trực tiếp tại văn phòng Đại sứ quán.
  • Thời gian làm visa: 4 ngày từ thứ 2 – thứ 6 không kể ngày nghỉ lễ Việt nam và Trung Quốc và các ngày nghỉ cuối tuần.

Những dịch vụ đại sứ quán không hỗ trợ

  • Không chi trả các hóa đơn phát sinh đến nhu cầu sinh sống và làm việc cá nhân như ăn uống, đi lại, sinh hoạt…
  • Cung cấp thông tin công việc nhưng không cấp giấy phép làm việc ở nước ngoài
  • Đảm bảo minh bạch trong xin Visa, không đại diện thay đổi quyết định của chính phủ nước ngoài
  • Không châm chước xử lý các trường hợp hồ sơ thiếu hợp lệ
  • Không có chức năng bảo lãnh
  • Không cho phép bạn tham gia bầu cử khi vẫn đang sinh sống và học tập ở nước ngoài. Nếu bạn muốn tham gia bầu cử thì phải quay về Việt Nam.

Hiện nay nhu cầu nhập cảnh của người Nhật Bản vào Việt Nam cũng như nhu cầu nhập cảnh của người Việt Nam vào Nhật Bản rất nhiều, không chỉ có du học sinh, sinh viên, người đi du học mà cả những doanh nhân đến làm ăn: Thành lập công ty có vốn nước ngoàixin công văn nhập cảnhGiấy phép lao độngXin Visa, Gia hạn Visa ngày cang nhiều. Quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

Địa chỉ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại TPHCM

dai su quan trung quoc 1
Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại TPHCM

Địa chỉ Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 26PR+799, Trần Trọng Khiêm, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
  • Tel: 
  • Website:
  • Email:
  • Thời gian làm việc: 8:00 – 11:30 & 14:00 – 17:00 (từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày lễ tết).

dai su quan trung quoc 2

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.