Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu? Hiện nay, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam có rất nhiều lợi ích, bao gồm:
- được miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh Việt Nam khi xuất trình thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng;
- được lưu trú tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú mà không phải gia hạn thị thực hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam;
- mua được căn hộ chung cư và sắp tới sẽ mua được nhà ở Việt Nam;
- có thể thực hiện các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
- được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào thăm Việt Nam;
- được bảo lãnh vợ, chồng hoặc con dưới 18 tuổi vào Việt Nam ở cùng trong thời gian thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng và được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đồng ý.
Vì vậy, nhiều người nước ngoài muốn ở lại Việt Nam lâu dài đều mong muốn có trong tay tấm thẻ tạm trú này. Vậy Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu, bài viết này của Luật Quốc Bảo sẽ giải thích rõ cho Quý bạn hiểu hơn nhé. Mời Quý bạn cùng tham khảo bài viết sau đây.
Luật Quốc Bảo chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tận tâm, bảo đảm, uy tín. Quý khách muốn làm giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hay muốn tư vấn hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 0763387788 để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí.
Mục lục
- 1 Thẻ tạm trú là gì?
- 2 Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
- 3 Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
- 4 Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 5 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam
- 6 Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 7 Câu hỏi thường gặp về Thẻ tạm trú?
- 8 Dịch vụ Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài và làm giấy phép lao động Luật Quốc Bảo
Thẻ tạm trú là gì?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Căn cứ pháp lý:
Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.
– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách những người đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú, kèm theo loại thẻ tạm trú cũng như thời hạn hiệu lực cụ thể.
STT | Đối tượng | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Tối đa 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | LV1 | Tối đa 5 năm |
3 | Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | LV2 | Tối đa 5 năm |
4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | ĐT | Tối đa 5 năm |
5 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
6 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | NN1 | Tối đa 3 năm |
7 | Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | NN2 | Tối đa 3 năm |
8 | Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | PV1 | Tối đa 2 năm |
9 | Người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài | LĐ | Tối đa 2 năm |
10 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | TT | Tối đa 3 năm |
Lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng (Trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 12 tháng).
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo quy định.
Những đối tượng sau đây sẽ không thuộc diện được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành án dân sự, kinh tế;
- Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khác nhau tùy từng trường hơp. Cụ thể như sau:
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn toosit hiểu 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh 2cmx3cm.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần tuân thủ thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Bạn chuẩn bị đúng theo danh mục hồ sơ nêu trên. Một điều bạn rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, bạn mang hồ sơ lên nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú. 3 văn phòng chính của Cục Quản lý xuất nhập cảnh có các địa chỉ như sau:
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại tp. Hồ Chí Minh: 254Đ Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Như vậy, trên đây là toàn bộ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy trình này để có được tấm thẻ tam trú sẽ không khó nếu bạn:
- nắm rõ các quy định về thẻ tạm trú;
- có checklist chính các bộ hồ sơ cần chuẩn bị,
- hiểu rõ những nguyên tắc khi chuẩn bị hồ sơ, và
- nơi bạn ở gần các văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Câu hỏi thường gặp về Thẻ tạm trú?
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh mới, thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư có thời hạn lên tới 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư/góp vốn. Thời hạn của thẻ tạm trú lao động tối đa là 2 năm, thời hạn thẻ tạm trú thăm thân tối đa là 3 năm.
Tuy nhiên, Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Dịch vụ Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài và làm giấy phép lao động Luật Quốc Bảo
Chúng tôi xin giới thiệu Dịch vụ Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài online và làm giấy phép lao động Luật Quốc Bảo – một dịch vụ đáng tin cậy và tiện lợi cho người nước ngoài đang muốn định cư hoặc làm việc tại Việt Nam.
Đăng ký thẻ tạm trú và giấy phép lao động là hai yếu tố quan trọng trong quá trình hợp pháp hóa tình trạng lưu trú và làm việc cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với Dịch vụ Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài online, chúng tôi cung cấp một giải pháp tiện lợi và nhanh chóng cho việc đăng ký thẻ tạm trú mà không cần bạn phải đến cơ quan cảnh sát quản lý xuất nhập cảnh. Bằng cách hoàn tất một số thủ tục trực tuyến và nộp hồ sơ qua hệ thống của chúng tôi, chúng tôi sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo sự an toàn và bảo mật thông tin cá nhân của bạn.
Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động Luật Quốc Bảo, giúp bạn hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan đến việc làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi hiểu rằng việc làm giấy phép lao động có thể rườm rà và phức tạp, và vì vậy, chúng tôi đã xây dựng quy trình đơn giản và hỗ trợ bạn trong từng bước. Với kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng về Luật Quốc Bảo, chúng tôi cam kết mang lại sự chính xác và hiệu quả trong việc xử lý giấy phép lao động của bạn.
Với Dịch vụ Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài online và làm giấy phép lao động Luật Quốc Bảo, chúng tôi mong muốn đồng hành cùng bạn trong quá trình hợp pháp hóa tại Việt Nam. Hãy để chúng tôi lo liệu các thủ tục phức tạp, để bạn tập trung vào việc thực hiện ước mơ và mục tiêu của mình trong đất nước này.