Thành lập trường đại học tư thục: Điều kiện, quy trình mới 2024

Thành lập trường đại học tư thục như thế nào cho đúng quy định? Điều kiện cho phép thành lập trường đại học tư thục tại Việt Nam? Khi nói đến việc thành lập trường đại học tư thục tại Việt Nam, không thể phủ nhận sự quan trọng của việc tuân thủ các quy định và điều kiện được đặt ra bởi pháp luật.

Điều này đòi hỏi các tổ chức và cá nhân muốn thành lập một trường đại học tư thục phải hoàn thành một loạt các yêu cầu và tiêu chuẩn được quy định một cách cẩn thận. Những điều kiện này không chỉ đảm bảo chất lượng giáo dục mà còn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và bền vững của các cơ sở giáo dục.

Hãy cùng nhìn vào các yếu tố cụ thể mà các tổ chức phải đáp ứng để được phép thành lập và hoạt động một trường đại học tư thục tại Việt Nam. Tham khảo ngay bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo để rõ thông tin hơn về quy định pháp luật của Việt Nam về vấn đề này nhé. 

Ngoài ra, Luật Quốc Bảo chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý: Tư vấn thành lập viện đào tạo tư nhân, thủ tục thành lập công ty,Thành lập trung tâm ngoại ngữthành lập trung tâm tư vấn du họcthành lập nhóm trẻxin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩmxin visagiấy phép lao động cho người nước ngoàihãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/Zalo: 0763387788 để được giải đáp nhanh chóng nhất nhé!

Cơ sở pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp ;

– Thông tư 01/202/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

– Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06/07/2018 Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

– Luật đầu tư 2020;

– Luật Giáo dục đại học năm 2012;

– Luật Giáo dục Đại học sửa đổi 2018;

– Nghị định 46/2017/NĐ-CP điều kiện đầu tư hoạt động giáo dục;

– Thông tư 135/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường

– Quyết định 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Trường đại học là gì?

Luật Giáo dục đại học quy định: Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các cấp học đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng. Trường đại học là cơ sở giáo dục đại học thực hiện đào tạo, nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực và được tổ chức theo quy định của Luật này. Đặc biệt

Về trình độ đào tạo và hình thức đào tạo:

– Các bậc đào tạo trình độ đại học bao gồm: trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

– Các hình thức đào tạo cấp bằng ở các bậc đào tạo đại học bao gồm: Chính quy, vừa học vừa làm, đào tạo từ xa. Việc chuyển đổi giữa các hình thức đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc tương tác.

– Các cơ sở giáo dục đại học được phép tổ chức các hoạt động giáo dục thường xuyên, đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, cấp các chứng chỉ, chứng chỉ phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo của từng cơ sở theo quy định. của pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.

(Khoản 3, Điều 1 Luật Giáo dục đại học 2018)

Quy định về thành lập học viện tư nhân (gọi chung là học viện, trường đại học tư thục)
Thủ tục thành lập trường đại học tư thục

Các loại hình cơ sở giáo dục đại học

Cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân bao gồm trường đại học, trường đại học và cơ sở giáo dục đại học có tên gọi khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, các loại hình cơ sở giáo dục đại học bao gồm:

a) Cơ sở giáo dục đại học công lập được Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

b) Cơ sở giáo dục đại học tư thục do nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư bảo đảm điều kiện hoạt động.

Cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục đại học được nhà đầu tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận được ghi trong quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình. hình thức cơ sở giáo dục đại học; hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi nhuận; Chia lợi nhuận tích lũy hàng năm thành sở hữu chung, hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đại học.

Chỉ chuyển đổi các cơ sở giáo dục đại học tư thục thành các cơ sở giáo dục đại học tư thục phi lợi nhuận.

Các loại hình cơ sở giáo dục đại học đều bình đẳng trước pháp luật.

(Khoản 4, Điều 1, Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018)

Cơ cấu tổ chức của trường đại học

Điều 14 Luật Giáo dục đại học 2012 sửa đổi năm 2018 quy định cơ cấu tổ chức của trường đại học bao gồm:

a) Hội đồng trường, hội đồng học viện (sau đây gọi chung là hội đồng trường);

b) Hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện (sau đây gọi chung là hiệu trưởng trường đại học); Phó hiệu trưởng trường đại học, phó giám đốc học viện (sau đây gọi chung là phó hiệu trưởng trường đại học);

c) Hội đồng khoa học và đào tạo; các hội đồng khác (nếu có);

d) Khoa, phòng chức năng, thư viện, tổ chức khoa học và công nghệ và các tổ chức đào tạo khác;

d) Trường, phân hiệu, viện nghiên cứu, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và các đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của trường.

Lưu ý: Cơ cấu tổ chức cụ thể của trường, mối quan hệ và mức độ tự chủ của các đơn vị trực thuộc của trường được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường.

(Điều 14 Luật Giáo dục đại học)

Quy định trường đại học tư thục là gì?

Theo điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Giáo dục đại học 2012 (sửa đổi 2018), trường đại học tư thục là loại hình cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài đầu tư, đảm bảo các điều kiện: có việc làm.

Cụ thể, cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các cấp học, hoạt động khoa học công nghệ và phục vụ cộng đồng.

(Khoản 1 Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012 (sửa đổi 2018))

Điều kiện cho phép thành lập trường đại học tư thục ở Việt Nam

Cụ thể, tại Điều 87 Nghị định 46/2017/ND-CP (được sửa đổi tại Nghị định 135/2018/ND-CP), điều kiện cho phép thành lập trường đại học tư thục ở Việt Nam được quy định như sau:

– Có đề án thành lập trường đại học phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới trường đại học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đặc biệt, nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ:

+ Tên;

+ Ngành, nghề, quy mô đào tạo;

+ Mục tiêu, nội dung, chương trình;

+ Nguồn tài chính

+ Đất đai;

+ Cơ sở vật chất;

+ Giảng viên và cán bộ quản lý;

+ Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý;

+ Lập kế hoạch xây dựng và phát triển trường theo từng giai đoạn;

+ Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

+ Hiệu quả kinh tế – xã hội.

Ngoài ra, khuyến khích các trường đại học tư thục thành lập các trường phi lợi nhuận.

– Có văn bản chấp thuận thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).

– Có diện tích đất xây dựng trường học tại trụ sở ít nhất là 05 ha và đạt bình quân tối thiểu 25m2/học sinh tại thời điểm trường có quy mô đào tạo ổn định sau 10 năm phát triển.

– Đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư tối thiểu 1.000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường); Vốn đầu tư được xác định bằng tiền và tài sản chuẩn bị đầu tư được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải trên 500 tỷ đồng.

– Có dự kiến cụ thể về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên chính quy, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo. phù hợp với lộ trình mở mã ngành và tuyển sinh đào tạo theo Đề án thành lập trường.

Điều kiện để trường đại học hoạt động đào tạo

1. Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.

2. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập trường đã cam kết.

3. Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.

4. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục.

5. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm hoạt động của nhà trường.

6. Có quy chế tổ chức, hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của trường.

(Điều 89 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)

Hồ sơ đề nghị phê duyệt cho phép thành lập trường đại học tư thục

Hồ sơ đề nghị phê duyệt cho phép thành lập trường đại học tư thục tuân thủ theo quy định tại khoản 3 Điều 88 Nghị định 46/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(i) Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường đại học tư thục;

(ii) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về việc thành lập trường tại địa phương.

Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần thiết, sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng trường, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);

(iii) Đề án thành lập trường đại học;

(iv) Đối với hồ sơ thành lập trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu tại (i), (ii), (iii) thì hồ sơ cần có thêm các văn bản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau đây:

+ Danh sách các thành viên sáng lập;

+ Biên bản cử đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;

+ Bản cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường;

+ Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn;

+ Biên bản thỏa thuận góp vốn.

Quy trình, Thủ Tục Thành Lập Đại Học Tư Thục

Quy trình thành lập trường đại học bao gồm 2 bước:

a) Phê duyệt chủ trương cho phép thành lập trường đại học tư thục

b) Quyết định cho phép thành lập trường đại học tư thục

Bước 1: Phê duyệt chủ trương cho phép thành lập trường đại học tư thục

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương thành lập hoặc chấp thuận thành lập trường đại học bao gồm:

a) Đề nghị chấp thuận chủ trương thành lập trường đại học công lập của cơ quan chủ quản hoặc đề nghị chấp thuận chủ trương thành lập trường đại học tư thục của tổ chức, cá nhân;

b) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận thành lập trường trên địa bàn. Văn bản chấp thuận phải nêu rõ sự cần thiết và phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; Chính sách cấp, cho thuê đất xây dựng trường học, vị trí đất và khả năng điều phối, tạo điều kiện của địa phương cho việc xây dựng và phát triển trường học; Văn bản pháp luật về quyền sử dụng đất (nếu có);

c) Đề án thành lập trường đại học;

d) Đối với hồ sơ thành lập trường đại học tư thục, ngoài các tài liệu nêu tại các điểm a, b và c khoản này, hồ sơ phải có thêm hồ sơ theo hướng dẫn sau đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cái này:

– Danh sách thành viên sáng lập;

– Biên bản cử người đại diện thành lập trường của các thành viên góp vốn;

– Cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và được sự đồng ý của người đại diện thành lập trường;

– Danh sách cổ đông cam kết góp vốn;

– Biên bản thỏa thuận góp vốn.

(Khoản 3, Điều 88, Nghị định 46/2017/ND-CP)

Thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương cho phép thành lập trường đại học:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận chủ trương cho phép thành lập trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học;

c) Xử lý hồ sơ: Sau 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xử lý. Quản lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án thành lập trường;

d) Hết thời hạn 3 năm kể từ ngày có văn bản của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương cho phép thành lập trường, nếu dự án không nộp hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập. trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hủy bỏ văn bản chấp thuận chủ trương cho phép thành lập trường.

Trường hợp văn bản chấp thuận chủ trương cho phép thành lập trường hết hạn hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng mà không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của trường. giáo dục; Đối với tài sản gắn liền với đất sẽ được giải quyết theo quy định hiện hành.

(Khoản 4, Điều 88, Nghị định 46/2017/ND-CP)

Quy định về thành lập học viện tư nhân (gọi chung là học viện, trường đại học tư thục)
Quy định về thành lập học viện tư nhân (gọi chung là học viện, trường đại học tư thục)

Bước 2: Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.

Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập trường học bao gồm:

a) Văn bản chấp thuận chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ;

b) Bản sao cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư thành lập trường đại học tư thục do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp. khoản trợ cấp;

c) Văn bản pháp luật xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng trường học trong đó xác định rõ vị trí, ranh giới, địa điểm. địa chỉ, diện tích đất nơi trường đặt trụ sở chính;

d) Quy hoạch xây dựng và thiết kế tổng thể trường học đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với trường đại học công lập hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường đại học tư thục;

d) Văn bản báo cáo chi tiết tình hình thực hiện dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập) hoặc của Ban quản lý dự án có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (đối với trường đại học tư thục);

e) Ngành, nghề dự kiến đào tạo, người quản lý và quy mô đào tạo;

g) Hồ sơ pháp lý xác nhận vốn của nhà đầu tư do Ban quản lý dự án được phân công quản lý bao gồm:

– Giải trình về năng lực đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);

– Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền hiện có do Ban quản lý dự án quản lý, văn bản pháp lý chứng minh quyền sở hữu tài sản, kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn. bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản; Các giấy tờ liên quan đến số vốn đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho trường học (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đầu tư xây dựng trường học và xác nhận của ngân hàng về việc góp vốn vào tài khoản của Ban quản lý dự án).

(Khoản 5, Điều 46/2017/ND-CP)

Thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập trường đại học

a) Đối tượng dự án gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này tới Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đề dự án biết. sửa đổi, bổ sung;

c) Đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 5 Điều này, trong thời hạn 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định. hồ sơ, thẩm định thực tế để đánh giá chính xác điều kiện, nội dung dự án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ để lấy ý kiến bằng văn bản cho các bên liên quan.

Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định và có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với dự án không đáp ứng điều kiện. Việc thẩm định thực tế đồ án được thực hiện bởi Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh nơi trường đóng có trụ sở chính. trình diễn.

Hội đồng thẩm định được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. ;

d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ dự án và trình. Thủ tướng;

d) Sau thời hạn 04 năm, kể từ khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường không đủ điều kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định hủy bỏ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường nêu trên, đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng trường đã giao theo thẩm quyền.

Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.

(Khoản 6, Điều 46/2017/ND-CP)

Bước 3: Thủ tục xin phép trường đại học được phép hoạt động đào tạo

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền cho phép các trường đại học tiến hành hoạt động đào tạo.

Hồ sơ bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo;

b) Báo cáo tình hình thực hiện các cam kết trong Đề án thành lập trường học;

c) Chương trình đào tạo;

d) Giải thích điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo

– Danh sách ngắn giảng viên, cán bộ quản lý chuyên trách;

– Thống kê cơ sở phục vụ đào tạo tổng hợp toàn trường, số lượng, diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, sách giáo khoa, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;

– Mục tiêu dự kiến và kế hoạch tuyển sinh.

Thứ tự thực hiện:

a) Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của trường đại học;

c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ cho phép hoạt động đào tạo của trường.

(Điều 90 Nghị định 46/2017/ND-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Nghị định số 135/2018/ND-CP)

Các câu hỏi thường Gặp về vấn đề thành lập trường đại học tư thục?

  1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải làm những thủ tục gì?

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được coi là bước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty có thể đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty khi mới thành lập phải thực hiện những công việc ban đầu sau:

– Khắc dấu công ty;

– Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty;

– Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp

– Đăng ký chữ ký số điện tử để nộp thuế điện tử;

– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;

– Góp vốn đầy đủ đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.

  1. Sau khi thành lập công ty phải đóng những loại thuế, phí nào?

– Lệ phí môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Nếu vốn điều lệ đăng ký dưới 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm, trên 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy theo mức độ doanh thu và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, công ty sẽ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Doanh thu tính thuế – tất cả các chi phí hợp lý, hợp pháp, hợp pháp của doanh nghiệp) x Thuế suất 20% (hoặc tùy theo hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có được ưu đãi thuế suất doanh nghiệp hay không mà thuế suất có thể thấp hơn hơn 20%).

– Thuế giá trị gia tăng: Là loại thuế tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế suất VAT đối với các ngành công nghiệp là 0%, 5%, 8%, 10% hoặc không chịu thuế tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp.

  1. Giáo dục đại học có được ưu đãi về thuế không?

Đối với doanh nghiệp thực hiện hoạt động giáo dục có đủ điều kiện về loại hình, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở và có đăng ký kinh doanh đầy đủ thì áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở. Cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng các ưu đãi sau:

Trường hợp 1: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới vào lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn chưa niêm yết. Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/ND-CP của Chính phủ.

CSPL: Khoản 2 Điều 20​ Thông tư số 78/2014/TT-BTC; Điều 8 Nghị định 69/2008/ND-CP; Mục V Thông tư 135/2008/TT-BTC)

Trường hợp 2: Doanh nghiệp được miễn thuế 04 năm kể từ ngày có thu nhập chịu thuế, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo và 10% trong suốt quá trình hoạt động đối với cơ sở thuộc danh mục địa bàn. Các biểu có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/ND-CP của Chính phủ.)

CSPL: Khoản 2 Điều 20​ Thông tư số 78/2014/TT-BTC; Điều 8 Nghị định 69/2008/ND-CP; Mục V Thông tư 135/2008/TT-BTC)

Trường hợp 3: Doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động.

CSPL: Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC; Mục V Thông tư 135/2008/TT-BTC

Lưu ý: Điều kiện hưởng ưu đãi thuế đối với trường tư thục trên địa bàn thực hiện theo tiêu chí tại Quyết định 693/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

Để tổ chức một trường đại học tư thục tại Việt Nam, các tổ chức và cá nhân phải tuân thủ một loạt các điều kiện và tiêu chuẩn quy định. Dưới đây là một số yếu tố chính:

  1. Quy Mô Tối Thiểu: Cơ sở đào tạo mới cần đáp ứng quy mô tối thiểu theo cam kết trong Đề Án Thành Lập, được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt.
  2. Tỷ Lệ Học Sinh, Sinh Viên và Giảng Viên: Tỷ lệ tối đa học sinh, sinh viên so với giảng viên cơ hữu phải tuân thủ theo quy định, tùy thuộc vào loại trường.
  3. Diện Tích Sàn Xây Dựng Trực Tiếp: Cơ sở đào tạo cần có diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo đạt tiêu chuẩn.
  4. Thẩm Định và Đảm Bảo Tuyển Sinh Ổn Định: Cơ sở đào tạo phải được thẩm định thành lập và đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất trong 3 năm, và phải tuyển sinh một số lượng sinh viên nhất định hàng năm.

Nếu không đáp ứng được các tiêu chuẩn này, các trường tư thục phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 20%. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa cũng phải tuân thủ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của họ. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết của việc tuân thủ đúng đắn các quy định và tiêu chuẩn pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của các cơ sở đào tạo tư thục.

Dịch vụ pháp lý làm giấy phép các loại  – Luật Quốc Bảo

Dịch vụ pháp lý làm giấy phép các loại là một trong những lĩnh vực chính mà Luật Quốc Bảo cung cấp. Chúng tôi hiểu rõ rằng việc thuận lợi trong quá trình làm các loại giấy phép không chỉ là điều quan trọng mà còn là yếu tố then chốt để các tổ chức và cá nhân có thể hoạt động hợp pháp và hiệu quả.

Dưới đây là một số dịch vụ pháp lý liên quan đến việc làm giấy phép mà chúng tôi cung cấp:

  1. Làm Giấy Phép Kinh Doanh: Chúng tôi hỗ trợ trong quá trình xin cấp giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp, bao gồm cả việc làm thủ tục và tư vấn về loại hình doanh nghiệp phù hợp.
  2. Làm Giấy Phép Xây Dựng: Chúng tôi đứng ra giúp đỡ trong việc làm các thủ tục cần thiết để nhận giấy phép xây dựng từ các cơ quan chức năng.
  3. Làm Giấy Phép Sở Hữu Trí Tuệ: Chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm cả bằng sáng chế, thương hiệu và thiết kế công nghiệp.
  4. Làm Giấy Phép Đăng Ký Doanh Nghiệp: Chúng tôi hỗ trợ trong việc làm các thủ tục cần thiết để đăng ký doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
  5. Làm giấy phép thành lập trường đại học tư thục

Dịch vụ của Luật Quốc Bảo liên quan đến việc thành lập trường đại học tư thục bao gồm:

Tư Vấn Pháp Lý và Hỗ Trợ Thủ Tục: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý đầy đủ về các quy trình, thủ tục cần thiết để thành lập trường đại học tư thục. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc chuẩn bị tài liệu, hồ sơ và nộp đơn xin cấp giấy phép.

Đại Diện Trong Quá Trình Thực Hiện Thủ Tục: Chúng tôi sẽ đại diện cho quý khách hàng trong quá trình tiếp xúc và tương tác với cơ quan quản lý giáo dục, đảm bảo rằng mọi thủ tục diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.

Kiểm Tra và Đánh Giá: Trước khi nộp hồ sơ, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá các điều kiện và tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo rằng hồ sơ của quý khách hàng đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý.

Thẩm Định và Theo Dõi Quá Trình: Sau khi nộp hồ sơ, chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và thẩm định quá trình xin cấp giấy phép, đảm bảo rằng mọi vấn đề được giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về lĩnh vực giáo dục và pháp luật, Luật Quốc Bảo cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ pháp lý chất lượng và đáng tin cậy trong việc thành lập trường đại học tư thục.

Tổng kết lại, Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về quy trình pháp lý, Luật Quốc Bảo cam kết cung cấp cho khách hàng dịch vụ pháp lý chất lượng và đáng tin cậy trong việc làm giấy phép các loại.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.