Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc hiện nay là bao nhiêu?

Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc và những điều cần biết? Trong các giao dịch thương mại và dân sự, hợp đồng đặt cọc thường được sử dụng như một công cụ bảo đảm để các bên tham gia thực hiện nghĩa vụ. Tuy nhiên, khi xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng đặt cọc, việc xác định và xử lý án phí là một vấn đề quan trọng cần được quan tâm. Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính của các bên mà còn tác động đến quá trình giải quyết vụ án.

Vậy, án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc được tính toán như thế nào? Các yếu tố nào quyết định mức án phí phải đóng? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các quy định pháp lý liên quan đến án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc, cũng như những điểm cần lưu ý khi đối diện với loại án phí này. Hãy cùng Luật Quốc Bảo khám phá để nắm rõ hơn về quy trình và các yêu cầu pháp lý trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc.

Ngoài ra, Luật Quốc Bảo chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý: Tư vấn thành lập viện đào tạo tư nhânthủ tục thành lập công ty, Thành lập trung tâm ngoại ngữthành lập trung tâm tư vấn du họcthành lập nhóm trẻxin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩmxin visagiấy phép lao động cho người nước ngoài: hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/Zalo: 0763387788 để được giải đáp nhanh chóng nhất nhé!

Cơ sở pháp lý

  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc Hội:
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Ai có nghĩa vụ nộp án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc?

Đối với vụ án dân sự sơ thẩm

Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm như sau:

Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.

Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.

Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.

Ngoài ra theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì:

Trường hợp tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc, một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhận phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Trường hợp Tòa án không chấp nhận phạt cọc thì bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Đối với vụ án dân sự phúc thẩm

Theo quy định tại Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm như sau:

Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 26, Điều 27 của Nghị quyết này.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm, về án phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự tự thỏa thuận được với nhau thì các đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm theo nội dung thỏa thuận về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm.

Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.

Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều này.

Các trường hợp được miễn, giảm án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Các trường hợp được miễn, giảm án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc.

Căn cứ tính án phí khi có bản án/quyết định của Tòa án

Mức án phí Tòa án được quy định tại phần II mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này. Danh mục án phí được quy định theo bảng sau:

Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Án phí tranh chấp hợp đồng đặt cọc là bao nhiêu?

Mức án phí Tòa án được quy định tại phần II mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này. Danh mục án phí được quy định theo bảng sau:

IIÁn phí dân s
1Án phí dân sự sơ thm
1.1Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch300.000 đồng
1.2Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch3.000.000 đồng
1.3Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
1.4Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
aTừ 60.000.000 đồng trở xuống3.000.000 đồng
bTừ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% của giá trị tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
2Án phí dân sự phúc thẩm
2.1Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động300.000 đồng
2.2Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại2.000.000 đồng

Lưu ý:  Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí nêu trên

Quy định pháp luật về việc nộp án phí

Thời hạn nộp án phí

Các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp hợp đồng thuộc loại án phí dân sự. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, người có nghĩa vụ nộp tiền án phí Tòa án phải nộp tiền án phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Cơ quan thu án phí

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, Cơ quan thi hành án dân sự sẽ là cơ quan thực hiện việc thu án phí.

Lý Do Chọn Luật Quốc Bảo Để Tư Vấn Tranh Chấp Hợp Đồng

Khi gặp phải tranh chấp hợp đồng, việc chọn một luật sư uy tín và giàu kinh nghiệm là cực kỳ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bạn. Luật Quốc Bảo là một trong những lựa chọn hàng đầu cho dịch vụ tư vấn tranh chấp hợp đồng. Dưới đây là những lý do bạn nên chọn Luật Quốc Bảo:

  1. Kinh Nghiệm và Chuyên Môn

Luật Quốc Bảo sở hữu đội ngũ luật sư với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tranh chấp hợp đồng. Họ am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, cũng như quy trình tố tụng dân sự, giúp bạn đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả nhất trong việc giải quyết tranh chấp.

  1. Đội Ngũ Luật Sư Đầy Đủ Chuyên Môn

Luật Quốc Bảo có đội ngũ luật sư chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm thực tiễn phong phú trong các lĩnh vực pháp luật liên quan đến hợp đồng. Điều này đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được sự tư vấn và hỗ trợ pháp lý toàn diện và hiệu quả.

  1. Dịch Vụ Tư Vấn Cá Nhân Hóa

Mỗi vụ tranh chấp hợp đồng đều có những đặc thù riêng. Luật Quốc Bảo cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn cá nhân hóa, lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để đưa ra các giải pháp pháp lý phù hợp và hiệu quả nhất.

  1. Kỹ Năng Đàm Phán Xuất Sắc

Luật Quốc Bảo nổi bật với kỹ năng đàm phán chuyên nghiệp, giúp các bên liên quan đạt được thỏa thuận tốt nhất trong các tranh chấp hợp đồng. Họ sử dụng các kỹ năng đàm phán và giải quyết xung đột để giảm thiểu chi phí và thời gian cho khách hàng.

  1. Danh Tiếng Uy Tín

Luật Quốc Bảo đã xây dựng được danh tiếng uy tín trong ngành luật, nhờ vào những thành công trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng và giải quyết các vụ án tranh chấp hợp đồng một cách hiệu quả. Điều này là minh chứng cho sự tin cậy và chất lượng dịch vụ mà họ cung cấp.

  1. Hỗ Trợ Toàn Diện

Ngoài việc tư vấn pháp lý, Luật Quốc Bảo còn hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và đại diện trong các phiên tòa. Họ đảm bảo rằng mọi khía cạnh pháp lý của vụ tranh chấp được xử lý một cách tỉ mỉ và chuyên nghiệp.

  1. Dịch Vụ Khách Hàng Tận Tâm

Luật Quốc Bảo cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng tận tâm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp. Họ luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và làm việc hết mình để đạt được kết quả tốt nhất.

Khi đối mặt với các tranh chấp hợp đồng, Luật Quốc Bảo là sự lựa chọn lý tưởng để đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ một cách toàn diện và hiệu quả.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.