Đăng bộ sang tên nhà đất: Quy định mới nhất 2024

Đăng bộ sang tên nhà đất là gì? Quy định, thủ tục đăng bộ sang tên nhà đất? Khi muốn thực hiện việc chuyển nhượng, sang tên nhà đất là một trong những bước quan trọng không thể bỏ qua. Thủ tục này không chỉ đơn giản là thay đổi chủ sở hữu trên giấy tờ, mà còn đem đến sự bảo đảm pháp lý cho các bên liên quan.

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy trình đăng bộ sang tên nhà đất để có thể hoàn thành một cách suôn sẻ và hiệu quả. Tham khảo ngay bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo nhé!

Ngoài ra, Luật Quốc Bảo chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý: Tư vấn thành lập viện đào tạo tư nhânthủ tục thành lập công ty, Thành lập trung tâm ngoại ngữthành lập trung tâm tư vấn du họcthành lập nhóm trẻxin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩmxin visagiấy phép lao động cho người nước ngoài: hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/Zalo: 0763387788 để được giải đáp nhanh chóng nhất nhé!

Đăng bộ sang tên nhà đất là gì?

Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong thực tế liên quan đến đất đai nhưng hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể cách thức thực hiện đăng ký chuyển quyền sở hữu.

Tuy nhiên, có thể hiểu đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu bất động sản là việc đăng ký biến động bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Đăng ký sang tên thực chất là thủ tục đăng ký biến động đất đai khi tặng cho, chuyển nhượng, thừa kế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và quyền sử dụng đất. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký bất động sản, người nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế sẽ được ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền khác. gắn liền với đất (thực tế người ta thường gọi là sổ đỏ).

Thủ tục đăng bộ nhà đất hiện nay
Thủ tục đăng bộ nhà đất hiện nay

Hồ sơ đăng ký sang tên nhà đất bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký đổi tên sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì tổng diện tích chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phải thể hiện tại Điểm 4 Mục I Mẫu số 09/ĐK (Lý do thay đổi) như sau:

“Nhận.. (ghi rõ hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất chuyển nhượng); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do chuyển quyền sử dụng đất và đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ​​.

Từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là… m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là… m2 (ghi rõ diện tích nhận quyền chuyển nhượng theo từng loại đất, từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) “;

(2) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đăng ký việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người đó. thừa kế;

(3) Giấy chứng nhận đã cấp bản gốc;

(4) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải là người sử dụng đất .

Ngoài ra, khi làm thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ, người chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau: Nộp cùng các giấy tờ trên:

– Bản sao CMND, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (để cơ quan đăng ký đất đai đối chiếu thông tin và làm thủ tục đăng ký, chuyển quyền sở hữu vào sổ đỏ theo quy định của pháp luật đất đai).

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất hoặc bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân) trong trường hợp thừa kế, tặng cho hoặc khai thuế ủy nhiệm trong trường hợp chuyển nhượng.

Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có văn bản làm căn cứ xác định miễn thuế theo quy định.

Thủ tục đăng ký, chuyển tên sang sổ đỏ

Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, sang tên sổ đỏ sau khi nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sổ đỏ bao gồm các giấy tờ trên.

Bước 2: Nộp đơn

Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sổ đỏ đến Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nơi có đất) để được đăng ký biến động theo thẩm quyền.

Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. cho hộ gia đình và cá nhân.

Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân (trong trường hợp thừa kế, tặng cho, ủy quyền trong trường hợp chuyển nhượng), lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi văn bản nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc miễn thuế, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước.

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký chuyển tên sổ đỏ.

Bước 4: Nhận kết quả

Hộ gia đình, cá nhân sẽ được nhận sổ đỏ có xác nhận nội dung thay đổi hoặc sổ đỏ mới trong trường hợp sổ đỏ cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung đăng ký, chuyển nhượng.

Thủ tục đăng bộ nhà đất hiện nay

Mẫu quy định khi dùng đăng bộ nhà đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 09/ĐK
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNGĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi1: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ        

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất2

1.1. Tên (viết chữ in hoa): TRẦN KHẮC M

1.2. Địa chỉ(1): Số xxx, đường Quang Trung, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

2. Giấy chứng nhận đã cấp3

2.1. Số vào sổ cấp GCN:………;  2.2. Số phát hành GCN:…………..;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;

3. Nội dung biến động về: Đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất 4
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

– Ông Trương Minh T.

– Sinh năm 1970.

– CMND số 060xxx182.

– Địa chỉ: Số xxx, đường Yên Ninh, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

– Bà Nguyễn Hồng N.

– Sinh năm 1974.

– CMND số 060xxx001.

– Địa chỉ: Số xxx, đường Yên Ninh, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

3.2. Nội dung sau khi biến động:

– Ông Trần Khắc M.

– Sinh năm 1992.

– CMND số 061xxx168.

– Địa chỉ: Số xxx, đường Quang Trung, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

4. Lý do biến động5

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động 6

– Đã nộp tiền sử dụng đất;

– Chưa nộp thuế thu nhập cá nhân.

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:7

– Giấy chứng nhận đã cấp.

– Hợp đồng chuyển nhượng.

– Chứng từ nộp tiền sử dụng đất.

Tôi       ☐ Có nhu cầu cấp GCN mới              ☒ Không có nhu cầu cấp GCN mới

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

         …, ngày  tháng …. năm…
             Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Chú ý:

– Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

–  Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.

– Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.

Hướng dẫn viết Đơn sang tên Sổ đỏ

  1. Nơi gửi đơn

– Đối với hộ gia đình, cá nhân: Ghi là Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; trường hợp địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai, ghi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

– Đối với tổ chức: Ghi là Vănphòng đăng ký đất đai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

  1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải viết chữ in hoa.

  1. Thông tin về Giấy chứng nhận

Ghi các thông tin theo đúng Giấy chứng nhận đã cấp.

  1. Nội dung biến động

– Nội dung trên Giấy chứng nhận trước khi biến động: Tùy thuộc vào từng trường hợp biến động (trường hợp sang tên) mà thông tin là khác nhau. Trong ví dụ trên là trường hợp sang tên khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, do đó nội dung cần khai báo là thông tin người chuyển nhượng (người bán).

– Nội dung sau khi biến động: Đối với trường hợp chuyển nhượng là thông tin người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người mua). Trường hợp vợ chồng cùng nhận chuyển nhượng phải ghi đầy đủ thông tin của cả vợ và chồng.

  1. Lý do biến động

Các trường hợp phải đăng ký biến động gồm: Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Do đó, lý do biến động sẽ ghi tương ứng với từng trường hợp trên.

  1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính

Ghi rõ thông tin về tình trạng thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân,…).

  1. Giấy tờ liên quan

– Phải có Giấy chứng nhận đã cấp;

– Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải có hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

– Phải có di chúc với trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc bản án về phân chia di sản đối với trường hợp thừa kế theo pháp luật.

Trên đây là Đơn sang tên Sổ đỏ theo Mẫu số 09/ĐK và cách viết các nội dung cần phải khai báo khi sang tên trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Dịch vụ pháp lý – Tư vấn Luật Đất Đai – Giấy Tờ/Hồ Sơ Nhà Đất của Luật Quốc Bảo

Dịch vụ pháp lý tư vấn về Luật Đất Đai và giấy tờ/hồ sơ nhà đất của Luật Quốc Bảo mang đến sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến bất động sản. Chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ sau:

Tư vấn về Luật Đất Đai: Chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn hiểu rõ các quy định pháp luật về đất đai, bao gồm quy trình chuyển nhượng, sử dụng đất, quyền sở hữu và các tranh chấp liên quan.

Xử lý Giấy tờ/Hồ sơ Nhà Đất: Chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy tờ và hồ sơ nhà đất một cách nhanh chóng và chính xác. Đảm bảo các bước đăng bộ, sang tên, cấp mới giấy chứng nhận đất đai đều được thực hiện đúng quy định.

Pháp lý tranh chấp: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng đất đai, Luật Quốc Bảo sẽ đại diện và bảo vệ quyền lợi của bạn trong các vụ án liên quan đến bất động sản.

Với kinh nghiệm và sự hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực này, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp pháp lý toàn diện và tối ưu nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ trong mọi vấn đề liên quan đến Luật Đất Đai và Bất động sản.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.