Nước nào có người đến làm việc tại Việt Nam nhiều nhất. Giấy phép lao động dành cho người nước ngoài? Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, Việt Nam không chỉ là điểm đến lý tưởng cho đầu tư nước ngoài mà còn trở thành thị trường lao động hấp dẫn đối với chuyên gia, kỹ sư, giám đốc điều hành từ khắp nơi trên thế giới.
Theo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản hiện là ba quốc gia có số lượng lao động đến làm việc tại Việt Nam nhiều nhất. Trong đó, Hàn Quốc đang dẫn đầu, chủ yếu trong các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, công nghệ cao và xây dựng.
Sự gia tăng nhanh chóng của lực lượng lao động nước ngoài kéo theo nhu cầu rõ ràng về thủ tục pháp lý hợp lệ, đặc biệt là giấy phép lao động – điều kiện tiên quyết để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình xin giấy phép này không hề đơn giản nếu không am hiểu pháp luật và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Vậy giấy phép lao động là gì? Những ai cần xin cấp giấy phép? Và quy trình thực hiện như thế nào để không gặp rắc rối pháp lý? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ toàn bộ các quy định mới nhất về giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – một thủ tục không thể thiếu trong thời kỳ doanh nghiệp Việt hội nhập toàn cầu. Tham khảo ngay Luật Quốc Bảo bạn nhé
Ngoài ra, Luật Quốc Bảo chuyên tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý: Tư vấn thành lập viện đào tạo tư nhân, thủ tục thành lập công ty, Thành lập trung tâm ngoại ngữ, thành lập trung tâm tư vấn du học, thành lập nhóm trẻ, xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, xin visa, giấy phép lao động cho người nước ngoài: hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/Zalo: 0763387788 để được giải đáp nhanh chóng nhất nhé!
Mục lục
- 1 Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài tăng mạnh đầu năm 2025 – Nhật Bản vẫn là điểm đến hàng đầu
- 2 Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Cập nhật 2025)
- 2.1 Giấy phép lao động (work permit) là gì?
- 2.2 Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?
- 2.3 Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
- 2.4 Cách thức thực hiện và mức lệ phí
- 2.5 Thành phần hồ sơ
- 2.6 Trình tự thực hiện
- 2.7 Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- 2.8 Bước 2: Cơ quan thụ lý xử lý hồ sơ
- 2.9 Mẫu và đặc điểm của giấy phép lao động
- 2.10 Kết luận
- 3 Dịch Vụ Pháp Lý Làm Giấy Phép Lao Động Cho Người Nước Ngoài – Luật Quốc Bảo
Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài tăng mạnh đầu năm 2025 – Nhật Bản vẫn là điểm đến hàng đầu
Cập nhật chính sách và quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Lao động Việt Nam xuất ngoại tăng trưởng ổn định trong quý I/2025
Theo báo cáo mới nhất từ Cục Quản lý Lao động ngoài nước (Bộ Nội vụ), trong tháng 3 năm 2025, đã có 14.731 lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, trong đó có 5.027 lao động nữ. Con số này đã nâng tổng số lao động đi làm việc ở nước ngoài trong 3 tháng đầu năm lên 37.027 người, đạt 28,4% kế hoạch năm 2025.

Nhật Bản tiếp tục là thị trường dẫn đầu
Trong các thị trường tiếp nhận lao động Việt Nam, Nhật Bản tiếp tục giữ vị trí hàng đầu với 18.931 lao động, chiếm hơn 51% tổng số lao động xuất khẩu trong quý I/2025. Các thị trường lớn tiếp theo bao gồm:
Đài Loan (Trung Quốc): 11.076 lao động
Hàn Quốc: 4.141 lao động
Trung Quốc: 758 lao động
Singapore: 536 lao động
Hungary: 397 lao động
Romania: 133 lao động
Các thị trường khác: hơn 1.000 lao động phân bổ rải rác
So sánh với các năm trước, có thể thấy Nhật Bản vẫn duy trì mức độ thu hút lao động Việt cao một cách ổn định:
Năm 2024: 71.518 người trong tổng số 158.588 lao động xuất ngoại (chiếm 45%)
Năm 2023: 80.010 người trong tổng số 159.986 lao động (chiếm hơn 50%)
Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Cập nhật 2025)
Giấy phép lao động (work permit) là gì?
Giấy phép lao động (work permit) là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc. Và người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như nêu trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Theo Điều 3, Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, Cơ quan cấp giấy phép lao động là Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm, và là giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ không được làm việc tại Việt Nam, trừ khi thuộc diện được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người lao động nước ngoài cần xin được Giấy miễn giấy phép lao động.
Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc đối với người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Việc cấp phép được quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 70/2023/NĐ-CP. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục cấp mới giấy phép lao động.
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?
Theo Nghị định về giấy phép lao động số 11/2016/NĐ-CP, để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động Việt Nam
The Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động, những người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam theo các mục đích sau đây được xin cấp giấy phép lao động:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Và những người sử dụng lao động dưới đây là những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của mình:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện và mức lệ phí
Người sử dụng lao động hoặc đơn vị ủy quyền có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bằng ba hình thức:
| Hình thức nộp hồ sơ | Thời hạn giải quyết | Lệ phí cấp phép |
|---|---|---|
| Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ | 05 ngày làm việc | 1.000.000 VNĐ |
| Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công | 05 ngày làm việc | 800.000 VNĐ |
| Gửi qua dịch vụ bưu chính | 05 ngày làm việc | 1.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Thời hạn tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI)
Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ sở y tế đủ điều kiện cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng)
Lý lịch tư pháp (do cơ quan có thẩm quyền cấp tại Việt Nam hoặc nước ngoài)
Bản sao công chứng hộ chiếu
Tài liệu chứng minh trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc
2 ảnh màu (4x6cm), nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng
Hợp đồng lao động hoặc thư mời/ quyết định tuyển dụng
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, đơn vị sử dụng lao động gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài làm việc (qua 1 trong 3 hình thức trên).
Bước 2: Cơ quan thụ lý xử lý hồ sơ
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
Sở Nội vụ cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Nếu hồ sơ không được chấp thuận, Sở sẽ có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mẫu và đặc điểm của giấy phép lao động
Kích thước giấy phép: Khổ A4 (21 cm x 29,7 cm) gồm 2 trang.
Trang 1: nền xanh
Trang 2: nền trắng, hoa văn xanh, chính giữa có hình ngôi sao năm cánh
Mã số giấy phép gồm:
Mã tỉnh/thành phố
Mã của Bộ Nội vụ
2 số cuối của năm cấp
Loại giấy phép: cấp mới (ký hiệu 1), gia hạn (2), cấp lại (3)
Số thứ tự: ví dụ 000.001
Giấy phép bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 12/PLI và phù hợp với các quy định pháp luật liên quan.

Kết luận
Việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là một quy trình pháp lý quan trọng, không chỉ bảo vệ quyền lợi của người lao động mà còn đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng luật. Việc thực hiện đúng quy định sẽ giúp:
Người nước ngoài yên tâm làm việc tại Việt Nam
Doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý hoặc bị xử phạt
Đảm bảo công bằng, minh bạch trong môi trường lao động quốc tế
Dịch Vụ Pháp Lý Làm Giấy Phép Lao Động Cho Người Nước Ngoài – Luật Quốc Bảo
Bạn đang cần làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Bạn gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ, xin công văn chấp thuận hay nộp hồ sơ đúng thời hạn?
Công ty Luật Quốc Bảo là đơn vị tư vấn và thực hiện trọn gói thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài một cách nhanh chóng – chính xác – tiết kiệm thời gian.
✅ Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
Tư vấn điều kiện và loại giấy phép phù hợp theo từng đối tượng:
- Chuyên gia, lao động kỹ thuật, nhà quản lý, giám đốc điều hành
- Người nước ngoài chuyển nội bộ doanh nghiệp
- Người lao động miễn giấy phép lao động
- Soạn thảo và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:
- Mẫu đề nghị cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 11/PLI)
- Hợp đồng lao động/Thư mời làm việc
- Xác nhận kinh nghiệm, bằng cấp, hộ chiếu, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe…
- Hướng dẫn khách hàng dịch thuật, công chứng hồ sơ đúng chuẩn
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Nội vụ nơi người lao động làm việc
- Theo dõi, xử lý và nhận kết quả giấy phép trong vòng 05 ngày làm việc (theo quy định)
- Tư vấn thủ tục xin cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép (nếu cần)
💼 Vì sao nên chọn Luật Quốc Bảo?
✅ Đội ngũ luật sư & chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, đầu tư, pháp lý quốc tế
✅ Thủ tục rõ ràng, nhanh gọn, cam kết không phát sinh chi phí bất hợp lý
✅ Hỗ trợ toàn quốc: TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Ninh, Hải Phòng…
✅ Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng, hỗ trợ tư vấn sau cấp phép
📞 Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí:
CÔNG TY LUẬT QUỐC BẢO
🌐 Website: https://luatquocbao.vn
📞 Hotline: 0932.088.368
📧 Email: info@luatquocbao.vn
✅ Luật Quốc Bảo – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp hội nhập quốc tế.
Chuyên nghiệp – Uy tín – Trách nhiệm – Tận tâm.
- Hộ kinh doanh khoán từ 1 tỷ đồng bắt buộc dùng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền từ 01/06/2025
- 越南投資申請表
- Văn phòng ảo có lễ tân chuyên nghiệp
- Quy định về tiêu chuẩn trang bị phương tiện PCCC quán karaoke
- Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển sản xuất tàng trữ sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
















