Doanh nghiệp của bạn thuộc về một trong những trường hợp phải đăng ký thuế. Vậy bạn có biết đăng ký thuế là gì không? Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm những gì? Địa điểm nộp đơn đăng ký thuế ở đâu? Bài viết này Luật Quốc Bảo sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi về việc đăng ký thuế và thông tin liên quan là gì.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập công ty | Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ | Thủ tục mở lại công ty |
Mục lục
- 1 1. Đăng ký thuế là gì?
- 2 2.Thủ tục đăng ký thuế
- 3 3. Hồ sơ đăng ký thuế gồm những gì
- 4 4. Tờ khai đăng ký thuế
- 5 5. Hướng dẫn đăng ký và kê khai thuế điện tử.
- 6 6. Quy trình đăng ký thuế mới nhất
- 7 7. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thuế của các doanh nghiệp và cá nhân.
1. Đăng ký thuế là gì?
Đăng ký thuế là tờ khai của người nộp thuế cho cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về thông tin nhận dạng của người nộp (đây là thông tin cơ bản để phân biệt người nộp thuế với người nộp thuế khác).
- Đối với cá nhân, đó là thông tin về tên đầy đủ, tuổi tác, nghề nghiệp, địa chỉ …
- Đối với các tổ chức kinh doanh, đó là thông tin về tên của tổ chức, trụ sở chính, địa chỉ của các cơ sở sản xuất và cửa hàng. sản phẩm, vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, đại diện pháp lý…
Sau khi người nộp thuế hoàn thành các thủ tục đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ cấp cho người nộp thuế một số nhận dạng thuế. Mỗi người nộp thuế có một số nhận dạng thuế duy nhất.
Người nộp thuế là doanh nghiệp đăng ký thuế theo Luật Doanh nghiệp. Theo đó, mỗi doanh nghiệp được gán một mã duy nhất gọi là mã doanh nghiệp. Mã này đồng thời là số đăng ký kinh doanh và số nhận dạng thuế của doanh nghiệp.
2.Thủ tục đăng ký thuế
+ Bước 1:
+ Bước 2:
Đối với hồ sơ đăng ký thuế giấy:
- Trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Cán bộ thuế nhận và đóng dấu biên lai vào hồ sơ đăng ký thuế, nêu rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo danh sách tài liệu. cho trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Nhân viên thuế viết một ghi chú để sắp xếp ngày trả lại kết quả và thời hạn xử lý các tài liệu nhận được.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được gửi qua đường bưu điện: Nhân viên thuế sẽ đóng dấu biên lai, viết ngày nhận hồ sơ trong hồ sơ và viết số thư của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:
Nhận hồ sơ:
Trang web của Tổng cục Thuế gửi thông báo về việc nhận hồ sơ của người nộp thuế cho người nộp thuế thông qua cổng thông tin mà người nộp thuế chọn để chuẩn bị và gửi hồ sơ (cổng thông tin).
Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế / Cổng thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong vòng 15 phút kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế. người nộp thuế.
Kiểm tra và giải quyết hồ sơ:
Trong trường hợp ứng dụng hoàn tất.
Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không theo quy trình quy định.
3. Hồ sơ đăng ký thuế gồm những gì
Trong trường hợp đăng ký người nộp thuế để thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp,
Để đăng ký hợp tác xã và đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế là đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác, hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Mẫu đăng ký kinh doanh (Mẫu bắt buộc theo Phụ lục trong Thông tư 01/2021 / TT-BKHDT). Đối với mỗi loại hình kinh doanh, khách hàng chọn hình thức đăng ký theo từng phụ lục từ I- 1 đến I- 5 theo nhu cầu thành lập của họ, bao gồm:
- Đơn đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
- Tài liệu đăng ký kinh doanh của một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần;
- Tài liệu đăng ký kinh doanh của công ty hợp tác.
- Danh sách những người đóng góp vốn cho các công ty
- Điều lệ của công ty được soạn thảo, bao gồm các nội dung theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Giấy ủy quyền cho người nộp đơn trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu người nộp đơn không phải là đại diện hợp pháp của công ty)
- Giấy tờ tùy thân (như chứng minh thư / ID công dân / Hộ chiếu) bản sao thật, bản gốc không quá 03 tháng của tất cả các thành viên / chủ sở hữu công ty. Và giấy tờ cá nhân là bản gốc không quá 03 tháng của người được ủy quyền để thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Đơn đăng ký thành lập hợp tác xã, độc giả tham khảo Luật Hợp tác xã 2012.
Đối với các trường hợp còn lại
Người nộp thuế là một tổ chức đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Khai báo đăng ký thuế;
- Một bản sao hợp lệ của giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Các giấy tờ liên quan khác được quy định tại Điều 7 của Thông tư 105/2020 / TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ gia đình kinh doanh và cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Mẫu đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao chứng minh nhân dân, bản sao chứng minh nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ liên quan khác Điều 7 của Thông tư 105/2020 / TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
Trong các trường hợp còn lại, vui lòng tham khảo hồ sơ đăng ký thuế tại Điều 7 của Thông tư 105/2020 / TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế.
4. Tờ khai đăng ký thuế
Mẫu số: 01-ĐK-TCT(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho tổ chức)
□ Tổ chức khác kinh tế | □ Tổ chức khác | □ Tổ chức được hoàn thuế | □ Hợp đồng dầu khí | □ Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
1. Tên người nộp thuế: | |||||||||||||||
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có): | |||||||||||||||
2a. Tên: | |||||||||||||||
2b. Mã số thuế: | |||||||||||||||
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số: ngày: |
3. Địa chỉ trụ sở chính | 4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) | |
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: | 4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: | |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: | 4b. Phường/Xã/Thị trấn: | |
3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: | 4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: | |
3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: | 4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: | |
3đ. Điện thoại: 3e. Fax (nếu có): | 4đ. Điện thoại: 4e. Fax: | |
3g. Email: |
5. Quyết định thành lập | 6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp | |
5a. Số quyết định: | 6a. Số: | |
5b. Ngày ký quyết định: …/…./….. | 6b. Ngày cấp: …/…./….. | |
5c. Cơ quan ban hành quyết định: | 6c. Cơ quan cấp: |
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
8. Vốn điều lệ (=8.1+8.2+8.3+8.4): | 9. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…../….. | ||||||||||||||||||
8.1. Vốn nhà nước: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.2. Vốn nước ngoài: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.3. Vốn tư nhân: | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
8.4. Vốn khác (nếu có): | Tỷ trọng: % | ||||||||||||||||||
10. Loại hình kinh tế | |||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh | 12. Năm tài chính | Từ ngày …/…đến ngày …./….. | |
□ Độc lập □ Phụ thuộc□ Có báo cáo tài chính hợp nhất |
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vi quản lý trực tiếp | 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN | ||||||||||||||
13a. Mã số thuế: 13b. Tên đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp: | 14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Chức vụ: 14c. Sinh ngày: 14d. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: □ CMND □ CCCD □ Hộ chiếu □ Giấy thông hành □ KhácSố giấy tờ: Ngày cấp: Nơi cấp: 14đ. Địa chỉ nơi thường trú: 14e. Địa chỉ hiện tại (nếu có): 14g. Thông tin khácĐiện thoại: /Fax:Email: Website: |
15. Phương pháp tính thuế GTGT | □ Khấu trừ | □ Trực tiếp trên GTGT | □ Trực tiếp trên doanh số | □ Không phải nộp thuế GTGT |
16. Thông tin về các đơn vị liên quan | ||
□ Có công ty con, công ty thành viên | □ Có đơn vị phụ thuộc | □ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
□ Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc | □ Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
17. Thông tin khác
17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): | 17.2. Kế toán trưởng (nếu có): | |
a. Tên: | a. Tên: | |
b. Mã số thuế cá nhân: | b. Mã số thuế cá nhân: | |
c. Điện thoại liên lạc: | c. Điện thoại liên lạc: | |
d. Email: | d. Email: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):□ Chia □ Tách □ Hợp nhất Mã số thuế trước của tổ chức đó: |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:Chứng chỉ hành nghề số | ………., ngày …. / …. / ….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Kế toán thuế doanh nghiệp | Dịch vụ kế toán thuế |
5. Hướng dẫn đăng ký và kê khai thuế điện tử.
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử.
Truy cập vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ (Trình duyệt thường được sử dụng là Internet Exploer hoặc Chrome).
Tại chức năng “Đăng nhập vào hệ thống”, chọn “Doanh nghiệp”, sau đó chọn “Đăng nhập” và nhập thông tin tài khoản thanh toán thuế điện tử mà đơn vị đã được cấp.
Trong trường hợp quên mật khẩu, kế toán sử dụng chức năng Khôi phục mật khẩu hoặc liên hệ trực tiếp với người quản lý thuế để cấp lại tài khoản.
Bước 2: Đăng ký khai báo để khai báo đơn vị sẽ gửi
Sau khi đăng nhập vào phần mềm, người dùng kiểm tra xem tờ khai thuế được nộp đã được đăng ký cho các giao dịch trên hệ thống điện tử hay chưa. Các bước để đăng ký như sau:
Doanh nghiệp sẽ phải chọn một mẫu khai báo, thời hạn khai báo và điểm bắt đầu để khai báo. Sau đó nhấn tiếp tục đăng ký khai báo.
Bước 3: Gửi tờ khai thuế trực tuyến của bạn
Sau khi hoàn thành dữ liệu khai thuế tại phần mềm HTKK hoặc phần mềm T-VAN, phần mềm hóa đơn điện tử, phần mềm kế toán hỗ trợ, đơn vị sẽ xuất tờ khai dưới dạng XML.
Tiếp theo, người dùng tiến hành đăng nhập vào https://thuedientu.gdt.gov.vn/ để gửi tờ khai điện tử theo thời hạn khai báo.
Ngoài ra, đơn vị có thể chọn khai báo thuế trực tuyến thay vì sử dụng phần mềm hỗ trợ tại https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
Bước 4: Ký và gửi tờ khai
Sau khi tải lên tệp, kế toán sẽ phải thực hiện thêm một bước chữ ký số trước khi nộp tờ khai cho hệ thống của Tổng cục Thuế.
Trước khi tiến hành chữ ký số, bạn phải đảm bảo rằng Mã thông báo USB (chữ ký số) đã được cắm vào máy tính và có ngày hết hạn.
Trong trường hợp bạn cắm chữ ký số lần đầu tiên, bạn sẽ phải cài đặt chữ ký số trước khi ký vào tờ khai.
Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên, doanh nghiệp đã hoàn thành bước khai thuế trực tuyến.
Bước 5: Tra cứu kết quả nộp thuế
Người dùng có thể tra cứu kết quả nộp thuế bằng các phương pháp 2 sau:
* Tra cứu trực tuyến:
Mặc dù hệ thống báo cáo rằng tuyên bố của doanh nghiệp đã được tải lên thành công, kế toán vẫn nên chủ động kiểm tra kết quả trong phần “Tra cứu khai báo” trong thanh menu.
Tại đây, người dùng chọn các điều kiện tìm kiếm bao gồm các thông tin sau: Tuyên bố để tra cứu, Ngày nộp, Thời hạn thuế và nhấp vào nút ” Tra cứu” để tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị. phía dưới.
Nếu bạn muốn tải xuống khai báo khai báo hoặc phụ lục vào máy tính của mình, bạn chỉ cần nhấp vào tên của khai báo hoặc tệp phụ lục trong cột Tuyên bố / Phụ lục.
Đơn vị có thể tải tờ khai thuế được ký điện tử vào máy tính để lưu trữ chủ động hoặc in ra cho các công việc liên quan, đây là tờ khai thuế có tính chất pháp lý đầy đủ.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Hợp đồng lao động | Chấm dứt hợp đồng lao động | Giới thiệu giấy phép lao động |
6. Quy trình đăng ký thuế mới nhất
Gần đây, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số. 105/2020 / TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 1 năm 2021.
Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc
Theo quy định tại khoản 10, Điều 7 của Thông tư số. 105/2020 / TT-BTC, người phụ thuộc phải nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tiên như sau:
Trường Hợp 1:
Trong trường hợp một cá nhân ủy quyền cho một cơ quan trả thu nhập để đăng ký thuế cho người phụ thuộc của mình:
– Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế: Tại cơ quan nộp thu nhập.
– Hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc bao gồm: Thư ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao chứng minh thư hợp lệ cho người phụ thuộc có quốc tịch). Việt Nam từ 14 tuổi đầy đủ; bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Hộ chiếu hợp lệ cho người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu cho người phụ thuộc là công dân nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sống ở nước ngoài).
Cơ quan nộp thu nhập tóm tắt và gửi mẫu khai thuế số. 20-DK-TH-TCT ban hành cùng với Thông tư số. 105/2020 / TT-BTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ quan thanh toán. thu nhập.
Trường Hợp 2:
Một cá nhân không ủy quyền cho một cơ quan trả thu nhập để đăng ký thuế cho người phụ thuộc của mình:
– Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế: Gửi cho cơ quan thuế tương ứng theo quy định tại Khoản 9 Điều 7 của Thông tư số. 105/2020 / TT-BTC.
– Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm: Mẫu khai thuế số. 20-DK-TCT; một bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc một bản sao chứng minh thư nhân dân hợp lệ cho những người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu có giá trị cho người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; Một bản sao Hộ chiếu hợp lệ cho những người phụ thuộc là công dân nước ngoài hoặc công dân Việt Nam sống ở nước ngoài.
Trường Hợp 3:
Trong trường hợp cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân đã nộp đơn đăng ký người phụ thuộc để giảm hoàn cảnh gia đình trước ngày Thông tư số có hiệu lực. 95/2016 / TT-BTC nhưng chưa đăng ký thuế cho người phụ thuộc. người phụ thuộc phải nộp hồ sơ đăng ký thuế quy định tại khoản 10, Điều 7 của Thông tư này để được cấp số nhận dạng thuế cho người phụ thuộc.
7. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thuế của các doanh nghiệp và cá nhân.
Câu hỏi 1
Câu trả lời:
Khi một cá nhân thay đổi thông tin để thay đổi chứng minh thư / CCD của mình, anh ấy / cô ấy phải thông báo cho cơ quan thuế. Có hai cách để làm điều này:
Phương pháp 1: Người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế:
Người nộp thuế phải khai báo thông tin họ muốn thay đổi trên mẫu 08-MST theo Thông tư số. 105/2020 / BTC và đính kèm bản sao chứng minh thư / CCD của các tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin. thanh toán tại cơ quan thuế trực tiếp phát hành MST cho các cá nhân.
Phương pháp 2: áp dụng cho trường hợp người nộp thuế và cơ quan trả thu nhập được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế, người nộp thuế có thể thay đổi thông tin thông qua cơ quan trả thu nhập.
– Cá nhân gửi bản sao các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin cho cơ quan thanh toán thu nhập.
– Cơ quan thanh toán thu nhập làm mẫu khai báo số. 05-DK-TH-TCT theo Thông tư 105/2020 / BTC. Trên tờ khai, chọn hộp “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và viết thông tin đăng ký thuế đã thay đổi.
– Cơ quan nộp thu nhập gửi cho cơ quan thuế để quản lý đơn vị.
Câu hỏi 2
Câu trả lời:
Căn cứ vào khoản 2, Điều 2 của Thông tư số. 111/2013 / TT-BTC ngày 15 tháng 8, 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều khoản của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thực hiện Nghị định số. 65/2013 / ND-CP ngày 27 tháng 6, 2013 của Chính phủ nêu chi tiết một số điều khoản của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Trong trường hợp Công ty sử dụng các chứng từ để trả giải thưởng cho nhóm đạt được kết quả xuất sắc:
+ Nếu nội dung phần thưởng nêu rõ tên của người thụ hưởng, nó sẽ được bao gồm trong thu nhập chịu thuế của cá nhân.
+ Nếu nội dung của khoản thanh toán tiền thưởng không bao gồm tên của cá nhân được hưởng, nhưng nó được chia sẻ với nhân viên, thì nó không được bao gồm trong thu nhập chịu thuế.
Câu hỏi 3
Câu trả lời:
Trong trường hợp một cá nhân không cư trú có tài sản cho thuê tại Việt Nam, anh ấy / cô ấy phải tuân theo các quy định tương tự về thuế VAT, thuế TNCN và phí giấy phép như các cá nhân cư trú.
Các cá nhân sẽ khai báo và nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư số. 92/2015 / TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện VAT và thuế TNCN cho các cá nhân thường trú có hoạt động kinh doanh.
Với phí giấy phép: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10 của Nghị định số. 126/2020 / ND-CP, hộ gia đình kinh doanh không bắt buộc phải nộp giấy tờ khai lệ phí giấy phép. Cơ quan thuế sẽ tự dựa vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm cơ sở để tính toán số tiền lệ phí giấy phép phải trả và thông báo cho người nộp lệ phí giấy phép tuân thủ quy định tại khoản 1 của Điều này. Điều 13 của Nghị định số. 126/2020 / ND-CP.
Câu hỏi 4
Câu trả lời:
Trong trường hợp đình chỉ kinh doanh hoặc không có doanh thu, doanh nghiệp vẫn phải khai thuế VAT hàng tháng và báo cáo hoàn thuế hàng năm theo quy định về thời gian và thủ tục khai báo và hoàn thiện. Thuế. Bất kỳ dữ liệu nào không phát sinh phải được nêu rõ là 0, không trống hoặc gạch bỏ. . .
Ngoài ra, các doanh nghiệp vẫn phải lập và nộp cho cơ quan thuế danh sách hóa đơn đầu vào và đầu ra khi nộp hồ sơ khai thuế hàng tháng; nơi nó nói “không được tạo ra”.
Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788
Thành lập công ty | Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ | Thủ tục mở lại công ty |
Câu hỏi 5
Câu trả lời:
Kể từ thời gian trả lương hoặc thù lao cho nhân viên, có một trường hợp phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp phải đăng ký khai báo và nộp thuế thu nhập của người có thu nhập. thu nhập cao với cơ quan thuế. Hàng tháng, doanh nghiệp phải giữ lại khi thanh toán và khai báo và nộp thuế theo quy định. Trong một kỳ tính thuế, nếu không có khoản giữ lại nào được tạo ra, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế nói rằng không có thuế phát sinh.
Hy vọng, thông qua bài viết trên, bạn đã có một cái nhìn tổng quan về Đăng ký thuế. Công ty luật Quốc Bảo sẽ đồng hành cùng bạn để giải quyết các vụ án pháp lý. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Quốc Bảo, chúng tôi đảm bảo mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. Vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0763 387 788 để được tư vấn chi tiết!